Quyết định số 67/2017/QĐST-HNGĐ ngày 21/07/2017 của TAND huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 67/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 67/2017/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 67/2017/QĐST-HNGĐ ngày 21/07/2017 của TAND huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bình Tân (TAND tỉnh Vĩnh Long) |
Số hiệu: | 67/2017/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/07/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chị Trần Thị Tú Tr xin ly hôn anh Mai Trung H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH TÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH VĨNH LONG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 67/2017/QĐST- HNGĐ
Bình Tân, ngày 21 tháng 7 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 95/2017/TLST-HNGĐ ngày
12 tháng 6 năm 2017 giữa:
1. Nguyên đơn: Chị Trần Thị Tú Tr, sinh năm 1989
Nơi cư trú: Tổ 10, Ấp An T, xã Tân An Th, huyện Bình T, tỉnh Vĩnh Long.
Tạm trú: Tổ 23, Ấp An T, xã Tân An Th, huyện Bình T, tỉnh Vĩnh Long.
2. Bị đơn: Anh Mai Trung H, sinh năm 1987
Nơi cư trú: Tổ 10, Ấp An T, xã Tân An Th, huyện Bình T, tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ Luật tố tụng dân sự năm 2015.
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82 và Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 13
tháng 7 năm 2017.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 13 tháng 7 năm 2017 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1/ Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Trần Thị Tú Tr và Anh Mai Trung H
2/ Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về con chung: Chị Trần Thị Tú Tr và Anh Mai Trung H thỏa thuận thống nhất
giao cháu Mai Nhất Q, sinh ngày 11 tháng 11 năm 2013 cho chị Trần Thị Tú Tr tiếp tục
nuôi dưỡng, anh Mai Trung H không phải cấp dưỡng nuôi con.
Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ sau khi ly hôn đối với việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung được thực hiện theo Điều 81,82 và 83 Luật hôn nhân
và gia đình năm 2014.
- Về quan hệ tài sản: Chị Trần Thị Tú Tr và Anh Mai Trung H thỏa thuận thống
nhất không tranh chấp, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Về án phí hôn nhân sơ thẩm: Chị Trần Thị Tú Tr và Anh Mai Trung H thỏa
thuận thống nhất chị Tr đồng ý nộp số tiền 150.000 đồng (Một trăm năm chục nghìn
đồng) án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm. Khấu trừ số tiền 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) tạm ứng án phí đã nộp theo lai thu số 0011779 ngày 09 tháng 6 năm 2017
của Chi cục thi hành an dân sự huyện Bình Tân. Vậy chị Trần Thị Tú Tr còn nhận lại
số tiền 150.000đồng (Một trăm năm chục nghìn đồng) tại chi cục thi hành án dân sự
huyện Bình Tân.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự, có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế theo quy định tại Điều 6, 7 và Điều 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu
thi hánh án dân sự được thực hiện theo Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3/ Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Nơi nhận: ( Đã ký tên và đóng dấu)
- TANDT. Vĩnh Long;
- VKSNDH. Bình Tân;
- Chi cục THAH. Bình Tân;
- UBND xã nơi ĐKKH;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Thị Hồng Diễm
Tải về
Quyết định số 67/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm