Quyết định số 660/2024/QĐST-HNGĐ ngày 03/06/2024 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 660/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 660/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 660/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 660/2024/QĐST-HNGĐ ngày 03/06/2024 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 660/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/06/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Lê Văn T và Nguyễn Thị Bích N1 yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 660/2024/QĐST-HNGĐ
Gò Vấp, ngày 03 tháng 6 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ các điều 397, 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân và Gia
đình năm 2014,
Căn cứ khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 620/2024/TLST-HNGĐ
ngày 20 tháng 5 năm 2024 về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn gồm những người tham gia tố tụng sau
đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Lê Văn T, sinh năm 1990; Địa chỉ: 799/22/6 N, Phường X, quận
G, Thành phố H;
- Bà Nguyễn Thị Bích N1, sinh năm 1991; Địa chỉ: 799/22/6 N, Phường
X, quận G, Thành phố H;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Hôn nhân giữa ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị Bích N1 là hôn nhân
tự nguyện và hợp pháp được pháp luật công nhận theo Giấy chứng nhận kết
hôn số 49 ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân xã Xuân Quan, huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên.
[2] Theo đơn yêu cầu ghi ngày 15/5/2024 và Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành ngày 24/5/2024 bà N1 và ông T yêu cầu Tòa án công nhận thuận
tình ly hôn, bà N1 là người trực tiếp nuôi dưỡng con chung (trẻ Lê Đông P và
Lê Nguyên P1); Hàng tháng ông T có nghĩa vụ cấp dưỡng cho trẻ Lê Đông P
và Lê Nguyên P1 số tiền là 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng, thực hiện vào
ngày 05 dương lịch hàng tháng, bắt đầu từ tháng 6/2024 cho đến khi 02 trẻ đủ
2
18 tuổi; Về tài sản chung: Đương sự không yêu cầu Tòa án xem xét, giải
quyết trong vụ việc này.
[3] Tòa án đã tiến hành hòa giải đoàn tụ nhưng không thành. Xét thấy,
ông T và bà N1 thật sự tự nguyện ly hôn, đã thỏa thuận về việc không chia tài
sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo
đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.
Đã hết thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị
Bích N1 thuận tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 49 ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân
xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên cấp hết hiệu lực.
- Về con chung: Có 02 con chung tên Lê Đông P, sinh ngày 18/5/2017
và Lê Nguyên P1, sinh ngày 21/01/2021. Bà Nguyễn Thị Bích N1 là người
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung tên Lê Đông P và Lê
Nguyên P1; hàng tháng ông T có nghĩa vụ cấp dưỡng cho trẻ là 20.000.000
(hai mươi triệu) đồng/02 trẻ, thực hiện vào ngày 05 dương lịch hàng tháng, bắt
đầu từ tháng 6/2024 cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Việc giao nhận tiền cấp dưỡng hai bên tự thực hiện. Nếu đến hạn ông T
không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng thì bà N1 có quyền yêu cầu cơ
quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền thi hành quyết định.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án nếu ông T không thực hiện nghĩa
vụ cấp dưỡng, thì ông T còn phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với
thời gian chậm trả. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được thực hiện theo qui
định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015.
Ông T có quyền, nghĩa vụ thăm nom mà không ai được cản trở, tôn
trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi.
Trên cơ sở lợi ích của con, cha, mẹ, người thân thích; cơ quan quản lý
nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em, hội liên hiệp phụ
nữ có quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Khi cần thiết, đương sự có quyền yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Đương sự không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết
trong vụ án này.
3
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị Bích N phải chịu
lệ phí là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) được cấn trừ vào số tiền đã nộp
theo Biên lai số 0013730 ngày 20/5/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự
quận Gò Vấp; đương sự đã nộp đủ lệ phí.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân
sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu
cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi bổ sung
năm 2014); thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND TPHCM;
- Viện kiểm sát nhân dân
quận Gò Vấp;
- Các đương sự;
- UBND nơi ĐKKH;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Phạm Thị Hương
Tải về
Quyết định số 660/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 660/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm