Quyết định số 66/2024/QĐST-DS ngày 23/09/2024 của TAND TX. Bình Long, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 66/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 66/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 66/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 66/2024/QĐST-DS ngày 23/09/2024 của TAND TX. Bình Long, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Bình Long (TAND tỉnh Bình Phước) |
Số hiệu: | 66/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | yêu cầu tuyên bố HDCN vô hiệu |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ B
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Số: 66/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
B, ngày 23 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ B, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Bà Trần Ngọc Mai Phương
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Vũ Thị Dung và bà Nông Thị Giới
Căn cứ vào các điều 212, 213, 235 và 246 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 74/2023/TLST- DS ngày 06/10/2023 về việc:
“Tranh chấp hợp đồng đặt cọc và hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất”.
XÉT THẤY:
Tại phiên tòa các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án
và thỏa thuận của các đương sự là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và
không trái đạo đức xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Phạm Xuân T’, sinh năm 1987
Địa chỉ: 43/B2 Khu dân cư 4, Ấp N, xã H, thành phố BR, tỉnh BR - Vũng Tàu.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn, đồng thời là người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan: Bà Cao Thị L, sinh năm 1979
Địa chỉ: 119/14 TMT13, T, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Phạm Xuân T’ và bà Cao Thị L: Ông
Lưu Quang N, sinh năm 1978
Địa chỉ: Số 55, NTT, phường PT, thành phố BR, tỉnh BR – Vũng Tàu.
Bị đơn: Ông Lê Nhật M, sinh năm 1995
Địa chỉ: Tổ 01, khu phố PB, phường A, thị xã B, tỉnh Bình Phước.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Trần Thị Bảo Y, sinh năm 1985
Địa chỉ: Tổ 05, khu phố AB, phường A, thị xã B, tỉnh Bình Phước.
Hiện đang bị tạm giam tại Nhà tạm giam Công an tỉnh Bình Phước.
2. Bà Nguyễn Thị Ngọc V, sinh năm 1985
Địa chỉ: Tổ 04, ấp Hưng Lập A, xã Tân Hưng, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.
2
Người đại diện theo ủy quyền của bà V:
Ông Nguyễn Ngọc Th, sinh năm 1993
Địa chỉ: Khu phố P, phường TP, thành phố X, tỉnh Bình Phước.
3. Văn phòng Công chứng Vũ Thị Lan
Địa chỉ: 53 Nguyễn Huệ, phường H, thị xã B, tỉnh Bình Phước.
Những người tham gia tố tụng khác:
Chi cục thi hành án Dân sự thị xã B
Đại diện tham gia tố tụng: Bà Thị T, sinh năm 1986 – Thẩm tra viên Chi cục
Thi hành án dân sự thị xã B
Địa chỉ: Tổ 06, ấp S, xã D, huyện H, tỉnh Bình Phước.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Các bên thống nhất chấm dứt các Hợp đồng:
+ Hợp đồng đặt cọc giữa ông Phạm Xuân T’ và bà Cao Thị L với ông Lê Nhật
M ngày 27/6/2022.
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bà Trần Thị Bảo Y, người
được ủy quyền ông Lê Nhật M với ông Phạm Xuân T’ và bà Cao Thị L ký ngày
26/6/2023 tại Văn phòng công chứng Vũ Thị Lan, số công chứng 05247, quyển số
01/2023TP/CC-SCC/HĐGD và Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất giữa bà Trần Thị Bảo Y, người được ủy quyền ông Lê Nhật M với
ông Phạm Xuân T’ và bà Cao Thị L ký ngày 03/7/2023 tại Văn phòng công chứng Vũ
Thị Lan, số công chứng 05442, quyển số 01/2023TP/CC-SCC/HĐGD.
2.2 Ông Lê Nhật M có nghĩa vụ thanh toán số tiền 350.000.000đ (Ba trăm năm
mươi triệu đồng) cho ông Phạm Xuân T’ và bà Cao Thị L. Phương thức và thời hạn
thanh toán cụ thể như sau:
+ Lần thứ nhất vào ngày 30/10/2024, ông Lê Nhật M có nghĩa vụ thanh toán số
tiền 50.000.000đ (Năm mươi triệu đồng) cho ông Phạm Xuân T’ và bà Cao Thị L.
+ Lần thứ hai vào ngày 31/01/2025, ông Lê Nhật M có nghĩa vụ thanh toán số tiền
300.000.000đ (Ba trăm triệu đồng) cho ông Phạm Xuân T’ và bà Cao Thị L.
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực và có đơn yêu cầu thi hành án của người
được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến
khi thi hành xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu
khoản tiền lãi theo Điều 357, khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự của số tiền còn phải thi
hành án tương ứng với thời gian chậm thi hành.
2.3 Về chi phí tố tụng:
Ông Lê Nhật M và ông Phạm Xuân T’, bà Cao Thị L mỗi bên chịu ½ chi phí
xem xét thẩm định tại chỗ, cụ thể: Ông Lê Nhật M có nghĩa vụ chịu 2.000.000đ (Hai
triệu đồng) chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ. Nguyên đơn ông Phạm Xuân T’ đã nộp
tạm ứng chi phí xem xét thẩm định tại chỗ theo phiếu thu ngày 16/8/2024 của Tòa án
nhân dân thị xã B. Ông Lê Nhật M có nghĩa vụ thanh toán lại số tiền 2.000.000đ (Hai
triệu đồng) chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ cho ông Phạm Xuân T’.
3
2.4 Về án phí:
Án phí dân sự sơ thẩm là 17.500.000đ (Mười bảy triệu năm trăm nghìn đồng).
Ông Lê Nhật M và ông Phạm Xuân T’ mỗi bên chịu ½ tiền án phí dân sự sơ thẩm, cụ
thể: ông Phạm Xuân T’ chịu 8.750.000đ (Tám triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng),
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp, trả lại cho ông Phạm Xuân T’ số tiền
3.850.000đ (Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng) theo biên lai thu số 0003023
ngày 29/9/2023 của Chi cục Thi hành án Dân sự thị xã B.
Bị đơn ông Lê Nhật M chịu 8.750.000đ (Tám triệu bảy trăm năm mươi nghìn
đồng) án phí sơ thẩm. Ông Lê Nhật M liên hệ Chi cục Thi hành án Dân sự thị xã B để
thực hiện nghĩa vụ nộp tiền án phí theo quy định.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Phước;
- VKSND TX. B.
- Chi cục THADS TX. B;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Ngọc Mai Phương
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 12/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm