Quyết định số 66/2019/QĐST-HNGĐ ngày 19/04/2019 của TAND TP. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 66/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 66/2019/QĐST-HNGĐ ngày 19/04/2019 của TAND TP. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Ninh Bình (TAND tỉnh Ninh Bình)
Số hiệu: 66/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 19/04/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QĐCNTTLH
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH PHỐ NINH BÌNH
TỈNH NINH BÌNH
Số: 66/2019/QĐST- HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
TP. Ninh Bình, ngày 19 tháng 4 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
- Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ số 92/2019/TLST - HNGĐ ngày 29 tháng
3 năm 2019 giữa:
Nguyên đơn: Chị Đỗ Thị L, sinh năm 1976; Địa chỉ: Số nhà 52, đường V, phố
B, phường B, thành phố Ninh Bình, tnh Ninh Bình.
Bị đơn: Anh Đặng Văn H, sinh năm 1975 (tức Đặng Hồng H); Địa chỉ: Snhà
52, đường V, phố B, phường B, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Căn cứ vào Điều 147; Điều 212 và 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55; 81; 82; 83; 84 Luật Hôn nhân và gia đình.
- Căn cứ vào Điều 357 của Bộ luật dân sự; Điều 26 Luật thi hành án dân sự.
- Căn cứ vào khoản 5, khoản 6 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận stự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 11
tháng 4 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương s ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 11/4/2019 hoàn toàn tự nguyện
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thun tình ly hôn giữa: Chị Đỗ Thị L và anh Đặng Văn H, (Đặng
Hồng H).
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
a. Về quan hệ hôn nhân: Chị Đỗ Thị L anh Đặng Văn H thống nhất thuận tình
ly hôn.
2
b. Về con chung: Chị ĐThị L trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục cháu Đng Th Thanh H, sinh ngày 16/11/2006, anh H cp dưng cho con mi tháng là
1.000.000đ (Mt triu đng) k t tng 4 năm 2019 cho đến khi cháu H đ 18 tui. Các bên
quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cản trở quyền yêu cầu
xin thay đổi việc nuôi con chung.
c. Vi sn chung và ng nchung: Ch L và anh H t gii quyết, không đề nghị Tòa
án giải quyết.
d. Về án phí ly hôn: Chị Đỗ Th L tự nguyện nộp toàn bộ án phí thuận tình ly hôn
là 150.000
đ
(Một tm nămơi nghìn đồng).
đ. Về án phí cấp dưỡng: Anh Đặng Văn H phải nộp 150.000
đ
(Một trăm năm
ơi nghìn đồng); Chị Đỗ Thị L tự nguyện nộp số tiền 150.000đ cho anh H, được trừ
vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) mà chị L đã nộp theo biên
lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số 0000820 ngày 28/03/2019 tại Chi cục Thi hành
án dân sự Thành phố Ninh Bình.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban nh không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật, khi người được thi hành án đơn
yêu cầu thi hành án, thì người phải thi nh án không chịu thi nh khoản tiền phải thi
nh án, thì ng tháng phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi nh án, theo
mức lãi xuất được quy định tại Điều 357 khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm
2015.
Trường hợp quyết định này được thi nh theo qui định tại Điều 2 Luật Thi nh
án n sự thì người được thi nh án n sự, người phải thi nh án n sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Luật Thi hành án n sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Ninh Bình;
- VKSND- TPNB;
- Chi cục THA TPNB;
- UBND phường Ph;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu án văn./.
THẨM PHÁN
ã ký)
Trần Thị Sâm
Tải về
Quyết định số 66/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 66/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất