Quyết định số 656/2022/QĐST-HNGĐ ngày 18/04/2022 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 656/2022/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 656/2022/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 656/2022/QĐST-HNGĐ ngày 18/04/2022 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai) |
Số hiệu: | 656/2022/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/04/2022 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
TỈNH ĐỒNG NAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 656/2022/QĐST-VHNGĐ
Biên Hòa, ngày 18 tháng 4 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ khoản 2 Điều 396; khoản 4 Điều 397; khoản 2 Điều 149; Điều
212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 57 và 58 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình sơ thẩm thụ lý số
913/2022/TLST-VHNGĐ ngày 04/4/2022, về việc “Yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn và thỏa thuận về tài sản chung, nợ chung khi ly hôn” giữa:
Người yêu cầu:
1. Ông Trần Quốc H, sinh năm 1996.
Địa chỉ: 222/29, tổ 54, khu phố 4C, phường D, thành phố H, tỉnh Đồng
Nai.
2. Bà Phan Tuyết Nh, sinh năm 1997.
Địa chỉ: thôn Đ, xã S, huyện R, tỉnh Bình Phước.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Quốc H và bà Phan Tuyết Nh xây
dựng gia đình năm 2021, trên cơ sở cả hai tự nguyên và có đăng ký kết hôn. Quá
trình chung sống vợ chồng hạnh phúc được thời gian đầu sau đó thì phát sinh
mâu thuẫn. Nguyên nhân là do tính tình không còn hòa hợp, bất đồng về quan
điểm sống, vợ chồng không còn tôn trọng, tin tưởng lẫn nhau. Mặc dù cả hai đã
cố gắng hàn gắn để tiếp tục duy trì hạnh phúc gia đình nhưng cho đến nay mâu
thuẫn vợ chồng vẫn không thể hàn gắn được mà ngày càng trở nên trầm trọng.
Tòa án đã tiến hành hòa giải đoàn tụ nhưng cả ông H và bà Nh vẫn không thể
tìm được tiếng nói chung và xác định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích
hôn nhân không đạt được nên yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn để trả
tự do cho nhau.
Xét yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của các đương sự là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội
nên chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn giữa ông Trần Quốc H và
bà Phan Tuyết Nh.
[2] Về con chung: Trong quá trình chung sống vợ chồng, ông H và bà Nh
chưa có con nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Không có nên ông H và bà Nh không
yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
[4] Về lệ phí VHNGĐ-ST: Ông H và bà Nh tự nguyện nộp mỗi người
150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) nên được ghi nhận.
[5] Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 08 tháng 4 năm 2022 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Quốc H và bà Phan Tuyết Nh thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Không có, không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án xem xét,
giải quyết.
- Về lệ phí VHNGĐ-ST: Ông Trần Quốc H và bà Phan Tuyết Nh tự
nguyện nộp mỗi người 150.000đ (Một trăm năm nghìn đồng) lệ phí Việc hôn
nhân gia đình sơ thẩm, được cấn trừ vào số tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)
tạm ứng lệ phí ông H và bà Nh đã nộp tại biên lai thu số 0002006 ngày 28 tháng
3 năm 2022 của Chi cục thi hành án Dân sự TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đồng Nai;
- VKSND TP. Biên Hòa;
- Chi cục THADS TP. Biên Hòa;
- UBND nơi ĐKKH;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thành Tân
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm