Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ ngày 11/03/2025 của TAND huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 65/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ ngày 11/03/2025 của TAND huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thọ Xuân (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 65/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THỌ XUÂN
TỈNH THANH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 65/2025/QĐST-HNGĐ T, ngày 11 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 35/2025/TLST-HNGĐ ngày 17
tháng 02 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H, sinh năm: 1993; căn cước công dân số:
038193003140, cấp ngày 03/7/2024, nơi cấp: Bộ C; địa chỉ: Thôn Q, xã T,
huyện T, tỉnh Thanh Hóa;
Bị đơn: Anh Lê Văn N, sinh năm: 1989; căn cước công dân số:
038089029750, cấp ngày 20/8/2021, nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội; địa chỉ: Thôn Q, xã T, huyện T, tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ vào khoản 3, 4 Điều 147; Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố
tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55; Điều 57; Điều 81; Điều 82; Điều 83 của Luật
hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 24; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 5,
điểm a, b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của UB Thường vụ Quốc hội quy định về mức, thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lí và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
03 tháng 3 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 03 tháng 3 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thị H và anh Lê Văn
N.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:

Về hôn nhân: Chị Nguyễn Thị H và anh Lê Văn N tự nguyện thuận tình ly
hôn.
Về con chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Lê Văn N có 02 con chung là
cháu Lê Văn T, sinh ngày 25/01/2013 và cháu Lê Minh A, sinh ngày 14/8/2015.
Ly hôn: Anh Lê Văn N được quyền trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục cả hai con chung là cháu Lê Văn T và cháu Lê Minh A; chị
Nguyễn Thị H có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung đối với mỗi con chung
mỗi tháng là 1.000.000đ (một triệu đồng), kể từ ngày 01/3/2025 cho đến khi con
chung thành niên (đủ 18 tuổi).
Chị Nguyễn Thị H có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai
được cản trở.
Về tài sản và công nợ: Chị Nguyễn Thị H và anh Lê Văn N thống nhất
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí dân sự sơ thẩm: Chị Nguyễn Thị H tự nguyện nộp toàn bộ án
phí ly hôn sơ thẩm là 150.000đ và án phí cấp dưỡng nuôi con chung là
150.000đ, tổng là 300.000đ, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí
300.000đ, chị H đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0005387 ngày
17/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thọ Xuân. Như vậy, chị
Nguyễn Thị H đã nộp đủ.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu Thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND huyện Thọ Xuân;
- Chi cục THADS huyện Thọ Xuân;
- P. kiểm tra nghiệp vụ và THA,
TAND tỉnh Thanh Hóa;
- Các đương sự;
- UBND xã Thọ Diên, huyện Thọ Xuân,
tỉnh Thanh Hóa; Lê Minh Tiến
- Lưu hồ sơ.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm