Quyết định số 65/2019/QĐST-HNGĐ ngày 15/07/2019 của TAND TX. Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 65/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 65/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 65/2019/QĐST-HNGĐ ngày 15/07/2019 của TAND TX. Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Phú Thọ (TAND tỉnh Phú Thọ) |
Số hiệu: | 65/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 15/07/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh C xin ly hôn chị M |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ PHÚ THỌ
TỈNH PHÚ THỌ
Số: 65/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thị xã Phú Thọ, ngày 15 tháng 7 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 89/2019/TLST/HNGĐ ngày 10 tháng 6
năm 2019, giữa:
Nguyên đơn: Anh Trần Đình C, sinh năm 1992;
Địa chỉ nơi ĐKNKTT: Khu 3, xã P, thị xã P, tỉnh P.
Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Bình M, sinh năm 1996
Địa chỉ nơi ĐKNKTT: Khu 3, xã P, thị xã P, tỉnh P.
Chỗ ở hiện nay: Khu 13, xã H, thị xã P, tỉnh P.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
- Ngân hàng C tỉnh Phú Thọ, phòng giao dịch thị xã Phú Thọ. Do bà Tống
Thị H – chức vụ phó giám đốc phòng giao dịch thị xã Phú Thọ là đại diện theo ủy
quyền.
- Anh Hà Phong Q, sinh năm 1978.
Địa chỉ: Khu 14, xã H, thị xã P, tỉnh P.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 08
tháng 7 năm 2019
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 08 tháng 7 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Trần Đình C và chị Nguyễn Thị Bình
M.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Trần Đình C và chị Nguyễn Thị Bình M thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Anh Trần Đình C trực tiếp nuôi dưỡng con chung là Trần
Đăng K, sinh ngày 03/7/2014, còn chị Nguyễn Thị Bình M trực tiếp nuôi dưỡng
con chung là Trần Anh T, sinh ngày 25/7/2016. Hai bên không phải cấp dưỡng
nuôi con chung cho nhau.
Anh C và chị M đều có quyền và nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng
giáo dục con chung không ai được quyền ngăn cản.
- Về tài sản chung, công sức: Không có, không đề nghị Tòa án giải quyết.
- Về công nợ: Anh Trần Đình C có nghĩa vụ trả cho Ngân hàng C tỉnh Phú
Thọ, phòng giao dịch thị xã Phú Thọ tổng số tiền 62.000.000đ (Sáu mươi hai triệu
đồng) theo phân kỳ trả nợ (Gốc và lãi theo sổ vay vốn của Ngân hàng).
Chị Nguyễn Thị Mình M có nghĩa vụ trả cho ông Hà Phong Q số tiền
47.000.000đ (Bốn mươi bảy triệu đồng), thời hạn trả nợ vào ngày 31/12/2019.
Đến thời hạn thỏa thuận, chị M không thanh toán cho ông Q thì chị M phải
trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất phát sinh
do chậm trả được xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá
mức lãi suất theo quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự tại thời điểm trả nợ,
nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ
luật dân sự .
- Về án phí: Anh Trần Đình C tự nguyện nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm và 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) cấp dưỡng nuôi con chung nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp
là 300.000đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa
án số 0002212 ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã
Phú Thọ (Anh C đã nộp đủ án phí).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
“Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi
hành án dân sự”.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND tỉnh Phú Thọ;
- VKSND thị xã Phú Thọ;
- THADS thị xã Phú Thọ;
- UBND xã Phú Hộ;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu VP-KT.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Phạm Văn Toàn
Tải về
Quyết định số 65/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm