Quyết định số 648/2024/QĐST-HNGĐ ngày 20/09/2024 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 648/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 648/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 648/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 648/2024/QĐST-HNGĐ ngày 20/09/2024 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 648/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 20/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 648/2024/QĐST-HNGĐ Quận G, ngày 20 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 397; Điều 212, Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân
sự năm 2015;
Căn cứ vào các điều 51, 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia
đình năm 2014;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ vào Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự về việc “Yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn” thụ lý số 479/2024/HNST ngày 24 tháng 7 năm 2024, gồm:
Người yêu cầu:
1. Ông Mai Bửu T, sinh năm 1987;
Địa chỉ: Số G T, phường T, Quận G, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bà Trần Kim N, sinh năm 1988;
Địa chỉ: Số E Bà H, Phường I, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ hôn nhân:
Ông Mai Bửu T và bà Trần Kim N qua một thời gian tìm hiểu, thì cả hai
tự nguyện tiến tới hôn nhân vào năm 2017, có tổ chức lễ cưới, có đăng ký kết
hôn tại Ủy ban nhân dân phường T, Quận G, Thành phố Hồ Chí Minh (Giấy
chứng nhận kết hôn số 85/2017 do Ủy ban nhân dân phường T, Quận G, Thành
phố Hồ Chí Minh cấp ngày 28/10/2017).
2
Vợ chồng sống hạnh phúc được một thời gian, thì xảy ra mâu thuẫn, do
bất đồng quan điểm trong cuộc sống, không có tiếng nói chung, thường xuyên
cãi vã. Cả hai đã cùng nhau khắc phục để thống nhất được quan điểm sống,
nhưng mâu thuẫn ngày càng trầm trọng hơn.
Hiện nay, ông Mai Bửu T và bà Trần Kim N xác nhận tình cảm vợ chồng
không còn, không thể đoàn tụ, mục đích hôn nhân không đạt được. Ông Mai
Bửu T và bà Trần Kim N cùng yêu cầu được thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Ông Mai Bửu T và bà Trần Kim N có 01 người con
chung, là trẻ Mai Thiên K sinh ngày 13/02/2018.
Bà Trần Kim N và ông Mai Bửu T thỏa thuận sau ly hôn bà Trần Kim N
là người trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng con chung là trẻ Mai Thiên K, sinh ngày
13/02/2018, ông Mai Bửu T đồng ý cấp dưỡng, nuôi con mỗi tháng 5.000.000
đồng/tháng cho đến khi đủ 18 tuổi, cấp dưỡng 15 tây hàng tháng, hai bên tự giao
nhận tiền cấp dưỡng nuôi con, không yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự có
thẩm quyền.
[3] Về tài sản chung: Ông Mai Bửu T và bà Trần Kim N tự thoả thuận,
không yêu cầu Toà án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Ông Mai Bửu T và bà Trần Kim N xác nhận không có
nợ chung.
[5] Về lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự: Ông Mai Bửu T và bà Trần
Kim N phải chịu tiền lệ phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn
đồng).
Đã hết thời hạn 07 (Bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
[1]. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự, cụ
thể như sau:
[1.1]. Về quan hệ hôn nhân: Ông Mai Bửu T và bà Trần Kim N thuận tình
ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số 85/2017 do Ủy ban nhân dân phường T,
Quận G, Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký ngày 28/10/2017 không còn giá trị
pháp lý).
[1.2]. Về con chung: Ông Mai Bửu T và bà Trần Kim N có 01 người con
chung là trẻ Mai Thiên K, sinh ngày 13/02/2018.
3
Bà Trần Kim N và ông Mai Bửu T thỏa thuận sau ly hôn bà Trần Kim N
là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con chung là trẻ Mai Thiên
K, ông Mai Bửu T đồng ý cấp dưỡng, nuôi con mỗi tháng 5.000.000 đồng/tháng
cho đến khi đủ 18 tuổi. Tiền cấp dưỡng nuôi con chung được giao vào ngày 15
tây hàng tháng. Hai bên tự giao nhận tiền cấp dưỡng, không yêu cầu Cơ quan thi
hành án dân sự có thẩm quyền.
Ông Mai Bửu T được quyền và nghĩa vụ đi lại trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng và giáo dục con chung. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả
hai bên, Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp
dưỡng nuôi con.
[1.3]. Về tài sản chung: Ông Mai Bửu T và bà Trần Kim N tự thoả thuận,
không yêu cầu toà giải quyết.
[1.4]. Về nợ chung: Không có.
[2]. Về lệ phí việc dân sự sơ thẩm: Ông Mai Bửu T và bà Trần Kim N
phải chịu tiền lệ phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng),
nhưng được cấn trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000
(Ba trăm ngàn) đồng, theo biên lai thu ký hiệu BLTU/23P số 0019708 ngày
24/7/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Vậy ông Mai Bửu T và bà Trần Kim N đã nộp đủ lệ phí việc dân sự sơ thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 1, 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7a, b và 9 Luật
Thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014.
[3]. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Q.7, TP HCM;
- C/c THADS Q.7, TP HCM;
- C/ q đã thực hiện việc Đ KKH;
- Lưu hồ sơ vụ án (Tk V.Phương).
THẨM PHÁN
Trương Như Thủy
Tải về
Quyết định số 648/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 648/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm