Quyết định số 64/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/02/2025 của TAND TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 64/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 64/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 64/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 64/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/02/2025 của TAND TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Vũng Tàu (TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) |
Số hiệu: | 64/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 20/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Số: 64/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 28 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 39/2025/TLST-HNGĐ ngày 13 tháng
01 năm 2025, giữa:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị T, sinh năm 1970;
Địa chỉ: số A đường C, phường H, quận N, Thành phố Cần Thơ
2. Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn B, sinh năm 1969;
Địa chỉ: số A B, Phường C, thành phố V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
20 tháng 02 năm 2025 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con”.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 20 tháng 02 năm 2025
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
[1]. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn
Thị T.
[2]. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
[2.1]. Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị T thuận
tình ly hôn.
[2.2]. Về con chung: Ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị T có 02 con
chung tên là Nguyễn Anh T1, sinh ngày 02/9/2005 và Nguyễn Tuấn K, sinh
ngày 16/12/2011. Cháu Nguyễn Anh T1 đã trưởng thành. Theo nguyện vọng của
con, ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị T thỏa thuận giao cháu K cho bà T
2
trực tiếp nuôi dưỡng đến tuổi trưởng thành (18 tuổi) và bà T không yêu cầu ông
B cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, ông Nguyễn Văn B có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được quyền cản trở. Cha mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc
thăm nom để cản trở hoặc ảnh hưởng xấu đến việc thăm con, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn
chế quyền thăm nom của người đó.
Vì lợi ích của con chung, trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá
nhân, tổ chức theo quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật hôn nhân gia đình, Tòa án
có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi
con.
[2.3]. Về tài sản chung và nợ chung: Ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị
T không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[2.4]. Về án phí Tòa án: Ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị T mỗi
người phải nộp 75.000đ (bảy mươi lăm ngàn đồng) án phí hôn nhân gia đình sơ
thẩm nhưng bà Nguyễn Thị T tự nguyện nộp 150.000 (một trăm năm mươi
ngàn) đồng án phí hôn nhân gia đình, được trừ vào số tiền 300.000 (ba trăm
ngàn) đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí Tòa án
số 0002612 ngày 13/01/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Vũng
Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Như vậy, ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị T
đã nộp xong án phí; bà Nguyễn Thị T được hoàn lại số tiền 150.000 (một trăm
năm mươi ngàn) đồng.
[3]. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
[4]. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật
thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh BR-VT;
- VKSND thành phố Vũng Tàu;
- Chi cục THADS thành phố Vũng Tàu;
- UBND phường Hưng Lợi, quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ;
- Lưu hồ sơ vụ việc.
THẨM PHÁN
Phan Thị Yến Oanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm