Quyết định số 63/2019/QĐST-HNGĐ ngày 27/03/2019 của TAND TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 63/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 63/2019/QĐST-HNGĐ ngày 27/03/2019 của TAND TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Mỹ Tho (TAND tỉnh Tiền Giang)
Số hiệu: 63/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/03/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Huỳnh Thị Thùy N khởi kiện yêu cầu được ly hôn với anh Nguyễn Minh T
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ MỸ THO Độc lập Tự do Hạnh pc
TỈNH TIỀN GIANG
Số: 63/2019/ST-HNGĐ Mỹ Tho, ngày 27 tng 03m 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án hôn nhân và gia đình thụ số: 121/2019/TLST-HN
ngày 04 tháng 03 năm 2019, giữa:
- Nguyên đơn: ChHuỳnh Thị Thùy N, sinh năm: 1993;
Địa chỉ: Số A, khu phT, Pờng M, TP K, tỉnh Tiền Giang.
Hiện cư trú: Số Z, đưởng T, Pờng M, TP K, Tiền Giang.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Minh T, sinh năm: 1992;
Địa chỉ: Số A, khu phT, Pờng M, TP K, tỉnh Tiền Giang.
Căn cứ vào Điều 212 Điều 213 của Bộ luật tố tụngn sựm 2015;
Căn cứ vào c Điều 55, 57, 58, 59, 81, 82, 84 của Luật n nhân gia
đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19
tháng 03 năm 2019 về việc các đương sự đã thật sự tự nguyện ly hôn thoả
thuận được với nhau vviệc giải quyết toàn bộ vụ án.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình lyn và thoả thun của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhn s tự nguyn lyn và hoà giải thành ngày 19 tng 03 năm 2019 hoàn
tn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của lut, kng trái đạo đức hi.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể t ngày lập biên bản ghi nhận s tự nguyện ly hôn
và h giải tnh, không đương sự o thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Ch Hunh Th Thùy N với anh
Nguyễn Minh T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: ChHuỳnh Thị Thùy N, sinh năm: 1993;
Địa chỉ: Số A, khu phT, Phường M, TP K, tỉnh Tiền Giang.
Hiện cư trú: Số Z, đưởng T, Pờng M, TP K, Tiền Giang.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Minh T, sinh năm: 1992;
2
Địa chỉ: Số A, khu phT, Phường M, TP K, tỉnh Tiền Giang.
3. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Huỳnh Thị Thùy N anh Nguyễn Minh T
thống nhất thuận tình ly hôn.
- V con chung: Có 01 con chung tên Nguyễn Th Yến N, sinh ngày
06/5/2015. Chị N anh T thỏa thuận thống nhất giao anh Nguyn Minh T
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung là cháu Nguyễn Thị Yến N, sinh ngày
06/5/2015. Chị N không có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con do anh T không có yêu
cầu.
Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con chưa thành niên. Người không trực tiếp nuôi con có quyền,
nghĩa vụ thăm nom con không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi
con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền
yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
li ích của con, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức
được quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014
quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung: Không có, không u cầu a án giải quyết.
- V nchung: Không , không u cầu Tòa án gii quyết.
- Ván p: Án phí hôn nhân và gia đình sơ thm là 150.000 đồng, chị
Huỳnh Th Ty N t nguyện np 150.000 đng, chị N đã nộp 300.000 đồng
tiền tạm ứng án phí hôn nhân sơ thẩm theo biên lai thu số 0013854 ngày
04/3/2019 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Mỹ Tho, nên được hoàn lại
150.000 đồng.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi nh án dân
sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a 9
Luật thi hành án dân sự, thời hiu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
4. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
i nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Tiền Giang;
- VKSND Tp Mỹ Tho;
- CCTHA Tp Mỹ Tho; (ĐÃ KÝ)
- UBND xã M;
- c đương sự:
- u HS Trần Thị Thúy Hằng
Tải về
Quyết định số 63/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 63/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất