Quyết định số 62/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/04/2025 của TAND TX. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 62/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 62/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 62/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 62/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/04/2025 của TAND TX. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Phổ Yên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 62/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn chị T và anh P |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 62/2025/QĐST- HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phổ Yên, ngày 10 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 250/2024/HNGĐ-ST
ngày 05 tháng 11 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Hạ Thị T, sinh năm 1981
Địa chỉ: Thôn Đ, xã N.H, huyện Đ.A, thành phố Hà Nội
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn P, sinh năm 1974
Địa chỉ: TDP Đ.L, phường T.P, thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ vào các Điều 40, 146, 147, 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng
dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 51, 54, 55, 57, 58, Điều 81, 82, 83 Luật hôn nhân và
gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015; Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội 14
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
02 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 02 tháng 4 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Hạ Thị T và anh Nguyễn Văn
P.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Hạ Thị T và anh Nguyễn Văn P đều xác định
tình cảm vợ chồng không còn, nhất trí thuận tình ly hôn.
2
- Về con chung: Vợ chồng có 03 con chung là Nguyễn V.A, sinh ngày
12/6/2006 (Giới tính: Nam), Nguyễn N.A, sinh ngày 21/10/2010 (giới tính: Nữ)
và Nguyễn Hạ Minh M.T, sinh ngày 06/6/2014 (giới tính: Nữ).
Hiện nay con chung Nguyễn V.A đã trưởng thành đủ 18 tuổi, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Khi ly hôn hai bên thỏa thuận, chị Hạ Thị T có trách nhiệm nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục hai con chung Nguyễn N.A và Nguyễn Hạ M.T đến khi con
trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc đến khi có sự thay đổi khác. Anh P có quyền đi lại
thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không bị cản trở.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị T05/11/2024 không yêu cầu cấp dưỡng nuôi
con chung. Tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con đối với anh Phúc cho đến khi con
trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc đến khi có sự thay đổi.
- Về tài sản chung, nợ chung, tài sản cho vay: Hai bên tự thỏa thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Hạ Thị T tự nguyện chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) án phí ly hôn sơ thẩm nộp vào ngân sách nhà nước, nay được trừ
vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số 0001948 ngày 05/11/2024 tại
Chi cục thi hành án dân sự thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và chị Tâm
còn được hoàn trả 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
Trường hợp Bản án, Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo các điều 6,7a và 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND TP. Phổ Yên;
- Chi cục THADS TP Phổ Yên;
- UBND phường T.P;
- Các đương sự;
- Lưu HS.
THẨM PHÁN
Đinh Âu Văn Hồ
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm