Quyết định số 61/2024/QĐST-DS ngày 18/11/2024 của TAND TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 61/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 61/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 61/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 61/2024/QĐST-DS ngày 18/11/2024 của TAND TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Đồng Hới (TAND tỉnh Quảng Bình) |
Số hiệu: | 61/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/11/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp đòi lại tài sản giữa Lê Thị H và Trần Thanh Đ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 61/2024/QĐST-DS Đồng Hới, ngày 14 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 06 tháng 11 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
182/2024/TLST-DS ngày 21 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Lê Thị H, sinh năm: 1955; nơi ĐKHKTT và địa chỉ cần báo:
Thôn H, xã T, huyện Q, tỉnh Quảng Bình.
- Bị đơn: Anh Trần Thành Đ, sinh năm: 1988; địa chỉ: Số nhà 106 đường L,
thôn L, xã L, thành phố Đ, tỉnh Quảng Bình.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về tiền gốc và tiền lãi:
Tính đến hết ngày 06/11/2024, anh Trần Thành Đ xác nhận còn nợ bà Lê Thị H
tổng số tiền là: 309.234.772 đồng (Bằng chữ: Ba trăm lẻ chín triệu, hai trăm ba mươi
tư nghìn, bảy trăm bảy mươi hai nghìn đồng), trong đó: Nợ gốc: 289.072.000 đồng
(theo giấy chốt nợ ngày 01/6/2024) và Nợ lãi: 20.162.772 đồng.
2.2. Các bên đương sự thống nhất phương án và thời gian trả nợ như sau:
Hai bên thỏa thuận thống nhất chia ra 08 kỳ trả nợ như sau:
- Kỳ trả nợ đầu tiên từ ngày 06/11/2024 đến hết ngày 20/12/2024, anh Trần
Thành Đ phải trả nợ cho Bà Lê Thị H số tiền 100.000.000 đồng.
2
- Kỳ trả nợ thứ hai đến hết ngày 20/01/2025, anh Trần Thành Đ phải trả nợ cho
Bà Lê Thị H số tiền 30.000.000 đồng.
- Kỳ trả nợ thứ ba đến hết ngày 20/02/2025, anh Trần Thành Đ phải trả nợ cho
Bà Lê Thị H số tiền 30.000.000 đồng.
- Kỳ trả nợ thứ tư đến hết ngày 20/3/2025, anh Trần Thành Đ phải trả nợ cho
Bà Lê Thị H số tiền 30.000.000 đồng.
- Kỳ trả nợ thứ năm đến hết ngày 20/4/2025, anh Trần Thành Đ phải trả nợ cho
Bà Lê Thị H số tiền 30.000.000 đồng.
- Kỳ trả nợ thứ sáu đến hết ngày 20/5/2025, anh Trần Thành Đ phải trả nợ cho
Bà Lê Thị H số tiền 30.000.000 đồng.
- Kỳ trả nợ thứ bảy đến hết ngày 20/6/2025, anh Trần Thành Đ phải trả nợ cho
Bà Lê Thị H số tiền 30.000.000 đồng.
- Kỳ trả nợ thứ tám (kỳ trả nợ cuối cùng) đến hết ngày 20/7/2025, anh Trần
Thành Đ phải trả nợ cho bà Lê Thị H số tiền gốc, tiền lãi, lãi phát sinh còn lại.
Trường hợp đến hết ngày 20/7/2025, nếu anh Đ không trả được nợ như đã cam
kết, thì anh Đ sẽ tiếp tục phải trả số tiền lãi phát sinh trên số tiền phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự kể từ ngày 14/11/2024 cho
đến khi anh Đ trả hết số tiền cho bà H.
Trường hợp anh Trần Thành Đ vi phạm một lộ trình trả nợ như đã cam kết thì
coi như vi phạm toàn bộ nghĩa vụ trả nợ. Bà Lê Thị H có quyền yêu cầu cơ quan thi
hành án có thẩm quyền thi hành đối với toàn bộ nghĩa vụ trả nợ của anh Trần Thành
Đ để thu hồi nợ.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Áp dụng Nghị quyết số 326/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Toà án.
Các bên đương sự thỏa thuận bà H và anh Đ đều phải chịu số tiền án phí dân sự
sơ thẩm là 7.730.869 đồng. Trong đó mỗi bên phải chịu ½ số tiền án phí, tức là bà Lê
Thị H phải chịu 3.865.434 đồng và anh Trần Thành Đ phải chịu 3.865.434 đồng.
Nhưng bà Lê Thị H là người cao tuổi có đơn yêu cầu Tòa án miễn án phí nên thuộc
trường hợp được miễn nộp án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại điểm đ khoản 1
Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án. Nên bà Lê Thị H được miễn nộp án phí dân sự sơ thẩm.
Anh Trần Thành Đ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là 3.865.434 đồng.
3
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Trường hợp quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND thành phố Đồng Hới;
- Chi cục THADS TP. Đồng Hới;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Tải về
Quyết định số 61/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 61/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 21/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 21/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 14/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 14/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 11/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 11/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 11/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm