Quyết định số 61/2024/QĐST-DS ngày 30/09/2024 của TAND huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 61/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 61/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 61/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 61/2024/QĐST-DS ngày 30/09/2024 của TAND huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hòa Vang (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 61/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng Đông Nam Á, Ngọc, Mai |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN HÒA VANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. ĐÀ NẴNG
Số: 61/2024/QĐST-DS Hòa Vang, ngày 30 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 20 tháng 9 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số:
104/2024/TLST-DS ngày 14 tháng 6 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không
vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
I. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần A (Viết tắt: SBANK). Địa chỉ: Số
198 Kh, phường Lý Thái T, quận Hoàn K, TP.Hà Nội. Người đại diện theo pháp luật:
Ông Lê Văn T - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị. Người đại diện theo ủy quyền:
Ông Vũ Đình K - Chức vụ: Phó tổng giám đốc Sbank. Người được ủy quyền lại: Ông
Đặng P – Chức vụ: Giám đốc xử lý nợ khu vực miền Trung hoặc ông Dương Văn Đ
– Chức vụ: Giám đốc xử lý nợ tố tụng miền trung 1 hoặc ông Nguyễn N H – Chức
vụ: Chuyên viên cao cấp xử lý nợ địa bàn miền trung; cùng địa chỉ: Số 373 L, quận
Thanh K, TP.Đà Nẵng (Giấy ủy quyền số: 180/2024/UQ.Sbank ngày 06/3/2024, số
3410/2024-Sbank ngày 21/3/2024, số 248/2024/UQ.Sbank ngày 16/4/2024).
Bị đơn: Ông Lê Văn N, sinh năm 1977 và bà Lương Thị M, sinh năm 1978.
Cùng địa chỉ: Số 98 M1, Lô 15-B2.15 KDC G, xã Hòa P, huyện Hòa V, TP.Đà Nẵng.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Lê Văn Q, sinh năm 2001, trú tại: Số 98 M1, Lô
15-B2.15 KDC G, xã Hòa P, huyện Hòa V, TP.Đà Nẵng, theo Hợp đồng ủy quyền do
Văn phòng công chứng C công chứng số 1389 ngày 23/7/2024.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Lê Văn Q, sinh năm 2001, trú tại:
Số 98 M1, Lô 15-B2.15 KDC G, xã Hòa P, huyện Hòa V, TP.Đà Nẵng.
II. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
1. Về thực hiện nghĩa vụ trả nợ: Ông Lê Văn N, bà Lương Thị M có nghĩa vụ trả
tổng số tiền tính đến ngày 19/9/2024 là 1.037.271.270đ (một tỷ, không trăm ba mươi
bảy triệu, hai trăm bảy mốt ngàn, hai trăm bảy mươi đồng); trong đó, tiền gốc
1.019.875.000 đồng và tiền lãi 17.396.270 đồng cho Ngân hàng TMCP A (trong đó:
Nợ Hợp đồng tín dụng từng lần số: REF2029400036/HDTD/DNE-LTM ngày
21/10/2020 số tiền gốc 852.401.000 đồng, tiền lãi 14.350.539, tổng gốc lãi là
866.751.539 đồng và nợ Hợp đồng tín dụng từng lần số:REF2117600124/HDT/DNE-
LTM ngày 25/6/2021 số tiền gốc 167.474.000 đồng, tiền lãi 3.045.731 đồng, tổng
gốc lãi là 170.519.731 đồng) và tiền lãi phát sinh từ ngày 20/9/2024 theo các hợp
đồng tín dụng trên.
2. Phương thức thanh toán và phân kỳ trả nợ được chia thành 03 lần, cụ thể:
- Ngân hàng TMCP A đồng ý cho ông Lê Văn N, bà Lương Thị M tiếp tục trả số
tiền gốc 1.019.875.000đ (một tỷ, không trăm mười chín triệu, tám trăm bảy mươi lăm
ngàn đồng) và tiền lãi theo như Hợp đồng tín dụng từng lần số
REF2029400036/HDTD/DNE-LTM ngày 21/10/2020 và Hợp đồng tín dụng từng lần
số REF2117600124/HDTD/DNE-LTM ngày 25/6/2021 cho đến khi tất toán xong
khoản vay.
- Đến ngày 12/10/2024 ông Lê Văn N, bà Lương Thị M phải trả dứt điểm số tiền
lãi 17.396.270đ (mười bảy triệu, ba trăm chín sáu ngàn, hai trăm bảy mươi đồng) cho
Ngân hàng TMCP A.
Trường hợp đến hạn trả nợ mà bà Lương Thị M và ông Lê Văn N không thực
hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc thực hiện không đúng bất kỳ lần trả nợ nào theo thỏa thuận
nêu trên thì Ngân hàng TMCP A được quyền yêu cầu Chi cục thi hành án dân sự có
thẩm quyền phát mãi tài sản đảm bảo tại Hợp đồng Thế chấp quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất số REF2029400036/HDTC/DNE-LTM ngày 21/10/2020 giữa
bên nhận thế chấp Ngân hàng TMCP A với bên thế chấp ông Lê Văn N và bà Lương
Thị M là quyền sử dụng thửa đất số thửa đất số 59, tờ bản đồ số 17, diện tích 100 m
2
tại địa chỉ Lô 15 phân khu B2-15, Khu dân cư phía Nam sông Quá Giáng, xã Hòa P,
huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CP 878217, Số vào sổ cấp
GCN: CH 000537 do UBND huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng cấp ngày
26/02/2019, ngày 19/10/2020 Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai tại huyện Hòa
Vang xác nhận chuyển nhượng cho ông Lê Văn N và vợ là bà Lương Thị M để thu
hồi nợ cho ngân hàng.
Nếu số tiền thu được từ bán/xử lý tài sản bảo đảm vẫn không đủ trả nợ cho Ngân
hàng TMCP A thì bà Lương Thị M và ông Lê Văn N vẫn phải tiếp tục thực hiện
nghĩa vụ trả nợ cho SBank cho đến khi tất toán toàn bộ khoản vay.
3. Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là 3.000.000đ (ba triệu đồng), bà Lương
Thị M và ông Lê Văn N tự nguyện chịu. Do Ngân hàng TMCP A đã nộp và chi xong
nên bà Lương Thị M và ông Lê Văn N phải có nghĩa vụ trả lại cho Ngân hàng TMCP
A số tiền 3.000.000 đồng.
3
4. Án phí dân sự sơ thẩm là: 21.559.069đ (hai mươi mốt triệu, năm trăm năm
mươi chín ngàn, không trăm sáu chín đồng) bà Lương Thị M và ông Lê Văn N tự
nguyện chịu.
Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP A số tiền tạm ứng án phí 22.675.999 đồng đã
nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0002113 ngày 06/6/2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng.
III. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
IV. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND huyện Hòa Vang;
- Chi cục THADS huyện Hòa Vang;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Thế Anh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm