Quyết định số 61/2019/QĐST-HNGĐ ngày 19/06/2019 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 61/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 61/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 61/2019/QĐST-HNGĐ ngày 19/06/2019 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Sóc Trăng (TAND tỉnh Sóc Trăng) |
Số hiệu: | 61/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/06/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ông L yêu cầu ly hôn với bà T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
TỈNH SÓC TRĂNG
Số: 61/2019/QĐST-VHNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sóc Trăng, ngày 19 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82 và 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 55/2019/TLST-VHNGĐ
ngày 14 tháng 5 năm 2019 về việc “Công nhận thuận tình ly hôn”, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu: Ông Đặng Duy L, sinh năm 1989
Địa chỉ: Số 196/1, ấp số 1, xã K, huyện KS, tỉnh S.
- Người yêu cầu: Bà Trần Ngọc T, sinh năm 1990
Địa chỉ: Số 370, đường L, khóm N, phường B, thành phố S, tỉnh S.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÕA ÁN:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Bà Trần Ngọc T và ông Đặng Duy L tự nguyện
sống chung, có tổ chức lễ cưới và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng vào ngày 07/02/2014. Trong thời gian
chung sống phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên cãi nhau, cảm thấy sống không hợp
nhau và đã không chung sống với nhau từ năm 2018 đến nay.
Xét thấy, mâu thuẫn giữa bà T và ông L đã đến mức trầm trọng, vợ chồng
đã không còn chung sống, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau, đời sống chung không thể
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên căn cứ Điều 55 Luật hôn nhân và
gia đình năm 2014, công nhận sự thuận tình ly hôn của bà Trần Ngọc T và ông
Đặng Duy L.
2
[2]. Về con chung: Bà Trần Ngọc T và ông Đặng Duy L thỏa thuận sau khi
ly hôn, bà Trần Ngọc T được trực tiếp nuôi dưỡng con chung là cháu Đặng Ngọc
Kim A, sinh ngày 04/4/2019 đến tuổi trưởng thành. Ông Đặng Duy L cấp dưỡng
nuôi con cho cháu A mỗi tháng 3.000.000 đồng. Thời gian cấp dưỡng từ tháng 7
năm 2019 cho đến khi cháu A tròn 18 tuổi. Xét thấy, việc thoả thuận người trực
tiếp nuôi con và cấp dưỡng nuôi con của ông bà phù hợp với pháp luật, đảm bảo
quyền lợi của các bên và phù hợp với Điều 81, 82 của Luật hôn nhân và gia đình
nên có cơ sở chấp nhận.
Sau khi ly hôn, ông Đặng Duy L có quyền và nghĩa vụ thăm nom con
chung là cháu Đặng Ngọc Kim A không ai được cản trở.
[3]. Về tài sản chung: Không có, nên không yêu cầu.
[4]. Về nợ chung: Không có, nên không yêu cầu.
[5]. Về lệ phí Tòa án: Bà Trần Ngọc T đồng ý chịu lệ phí ly hôn là 150.000
đồng. Ông Đặng Duy L đồng ý chịu lệ phí ly hôn là 150.000 đồng. Xét thấy, sự
thỏa thuận của ông bà phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án
nên có cơ sở chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Trần Ngọc T, sinh năm 1990 và ông Đặng Duy
L, sinh năm 1989 thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Sau khi ly hôn, bà Trần Ngọc T được trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung là cháu Đặng Ngọc Kim A, sinh ngày
04/4/2019 đến tuổi trưởng thành. Ông Đặng Duy L cấp dưỡng nuôi con cho cháu
A mỗi tháng 3.000.000 đồng. Thời gian cấp dưỡng từ tháng 7 năm 2019 cho đến
khi cháu A tròn 18 tuổi.
Sau khi ly hôn, ông Đặng Duy L có quyền và nghĩa vụ thăm nom con
chung là cháu Đặng Ngọc Kim A không ai được cản trở.
3
- Về tài sản chung: Bà Trần Ngọc T và ông Đặng Duy L trình bày: không
có nên không yêu cầu.
- Về nợ chung: Bà Trần Ngọc T và ông Đặng Duy L trình bày: không có
nên không yêu cầu.
- Về lệ phí Tòa án: Bà Trần Ngọc T đồng ý chịu lệ phí ly hôn là 150.000
đồng. Ông Đặng Duy L đồng ý chịu lệ phí ly hôn là 150.000 đồng. Sau khi khấu
trừ số tiền tạm ứng lệ phí 150.000 đồng bà T đã nộp theo biên lai thu số 0007494
và số tiền tạm ứng lệ phí 150.000 đồng ông L đã nộp theo biên lai thu số 0007495
cùng ngày 07/5/2019 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Sóc Trăng. Bà T,
ông L đã nộp xong lệ phí sơ thẩm.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND-TPST;
- Chi cục THADS-TPST;
- Tòa án nhân dân TST;
- UBND phường 3, TPST;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Đã ký
Lý Bích Khiếm
4
Tải về
Quyết định số 61/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm