Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 59/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 5 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu: | 59/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/08/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Bùi Thị X " Xin ly hôn , Tranh chấp nuôi con" với anh Phạm Ngọc H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 5 - THAH HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 59 /2025/QĐST-HNGĐ ThAh hóa, ngày 08 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 23/2025/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng 7
năm 2025, giữa:
* Nguyên đơn: Chị Bùi Thị X - Sinh năm 2000.
Địa chỉ: Thôn H Tr, xã H L, tỉnh ThAh Hóa.
* Bị đơn: Ah Phạm Ngọc H - Sinh n¨m 1994.
§Þa chØ: Thôn H Tr, xã H L, tỉnh ThAh Hóa.
Căn cứ vào Điều 212; 213; Khoản 3, khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Điểm a khoản 1 Điều 24, khoản 7 Điều 26, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 31
tháng 7 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 31 tháng 7 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Bùi Thị X và Ah Phạm Ngọc H .
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Chị Bùi Thị X và Ah Phạm Ngọc H xác định tình cảm vợ
chồng không còn khả năng hàn gắn để đoàn tụ được, nên thống nhất thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Chị Bùi Thị X và Ah Phạm Ngọc H xác định vợ chồng có 01
con chung là chau Phạm Tuệ A, sinh ngày 15/11/2024. Ly hôn, chị X và anh H
thoả thuận thống nhất giao cháu Tuệ A cho chị X trực tiếp nuôi dưỡng. anh H có

2
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị X mỗi tháng 2.000.000đ. Thời giA
cấp dưỡng tính từ tháng 8 năm 2025 cho đến khi cháu Tuệ A đủ 18 tuổi.
Anh H có quyền đi lại, thăm nom, chăm sóc con chung, không ai được cản
trở.
- Về tài sản và nợ chung: Chị Bùi Thị X và anh Phạm Ngọc H không yêu cầu
Toà án xem xét giải quyết.
- Về án phí: Chị Bùi Thị X và anh Phạm Ngọc H thỏa thuận, thống nhất. Chị
X chịu trách nhiệm nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí ly hôn
sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án
phí mà chị X đã nộp theo biên lai thu số 0008128 ngày 17/7/2025 của Phòng thi
hành án dân sự khu vực 5 – Thanh Hóa. Trả lại cho chị X 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) .
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được bA hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND khu vực 5 – ThAh Hóa;
- TAD tỉnh ThAh Hóa (Đã ký)
- Phòng THADS khu vực 5- Thnah Hóa:
- UBND xã H L,
tỉnh ThAh Hóa;
- Lưu hồ sơ vụ án. Nguyễn Xuân Chuyên
3
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm