Quyết định số 586/2018/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2018 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 586/2018/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 586/2018/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2018 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 586/2018/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 12/06/2018
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thuận tình ly hôn giữa bà Nguyễn Thị V và ông Phạm Văn S
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 586/2018/QĐST–HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thủ Đức, ngày 12 tháng 6 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ việc dân sự thụ số: 504/2018/TLST-VDS ngày 14 tháng 5 năm
2018 giữa:
1/ Người yêu cầu: Bà Nguyễn Thị V, sinh năm 1989
Thường trú: số A đường T, phường T, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ liên lạc: số B, phường A, thị xã D, tỉnh Bình Dương.
2/ Người yêu cầu: Ông Phạm Văn S, sinh năm 1986
Thường trú: đường Q, ấp C, xã P, huyện B, Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ Điều 212, Điều 213, Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 51, Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều
84, Điều 110 và Điều 116 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội qui định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án
phí và lệ phí Toà án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04 tháng 6
năm 2018.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 04 tháng 6 năm 2018 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1/ Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: bà Nguyễn Thị V và ông Phạm Văn S.
2/ Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về con chung: 01 con chung tên Phm Nguyễn Trâm A sinh ngày
10/02/2017.
Nguyễn Thị V trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung tên Phạm Nguyễn
Trâm A sinh ngày 10/02/2017. Ông Phạm Văn S cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng
2
2.000.000 (hai triệu) đồng vào ngày 15 hàng tháng, bắt đầu thực hiện từ tháng 6 năm
2018 cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn quyền, nghĩa v trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con chưa thành niên. Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa
vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu T án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó.
lợi ích của con, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, quan, tổ chức
được quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 quyền yêu
cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con. Mức cấp dưỡng nuôi con thể thay đổi
khi có lý do chính đáng.
Kể từ khi Nguyễn Thị V đơn yêu cầu thi hành án, nếu ông Phạm Văn S
không thực hiện đúng nghĩa vụ cấp dưỡng như trên thì hàng tháng còn phải chịu thêm
tiền lãi theo mức lãi suất quy định tại Khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015
tương ứng với số tiền và thời gian chưa thi hành án.
2.2 Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3 Về nợ chung: Không có.
2.4 Về lệ phí giải quyết việc dân sự: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng Nguyễn
Thị V ông Phạm Văn S chịu. Được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 (ba trăm
ngàn) đồng bà Nguyễn Thị V và ông Phạm Văn S đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng
án phí, lệ phí tòa án số AA/2017/0038793 ngày 14/5/2018 của Chi cục Thi hành án
Dân sự quận Thủ Đức. Nguyễn Thị V ông Phạm Văn S đã nộp đủ lệ phí giải
quyết việc dân sự sơ thẩm.
3/ Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không b
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự năm 2008, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án dân
sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi
hành án, tự nguyn thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các
Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, đã được sửa đổi, bổ sung năm
2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự năm 2008, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014.
Nơi nhận :
- TAND Tp. HCM;
- VKSND q.Thủ Đức;
- Chi cục THA DS. Q.TĐ;
- Các đương sự;
- CQ thực hiện việc ĐKKH;
- Lưu VP, HS.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Th Lệ Thủy
Tải về
Quyết định số 586/2018/QĐST-HNGĐ Quyết định số 586/2018/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất