Quyết định số 58/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/08/2024 của TAND huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 58/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 58/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/08/2024 của TAND huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kiến Xương (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 58/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QĐ HNGĐ Ngoc - NGoc
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KIẾN XƯƠNG
TỈNH THÁI BÌNH
Số: 58/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kiến Xương, ngày 27 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KIẾN XƯƠNG, TỈNH THÁI BÌNH
n cứ vào Điều 212, Điều 213 khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 và 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số: 30/2024/TLST- VHNGĐ
ngày 19/8/2024 về việc “yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con khi lyn gồm những người tham gia tố tụng sau:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Chị Trần Thị N, sinh năm 1989
Đa chỉ: tn T, xã V, huyn K, tỉnh Thái Bình.
2. Anh Lê Tun N1, sinh năm 1983
Đa chỉ: tn T, xã V, huyn K, tỉnh Thái Bình
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Anh N1 chị N tự nguyện đăng kết hôn ngày 14 tháng 02 năm
2007 tại Ủy ban nhân dân Lễ, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình. Sau khi
kết hôn vợ chồng chung sống không có hạnh phúc, thường xuyên phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân do tính tình không hợp nhau, bất đồng về quan điểm sống.
Nay anh N1 chị N đều xác định vợ chồng không còn tình cảm không thể
chung sống cùng nhau, hai anh ch cùng làm đơn yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con. Sau khi thụ đơn yêu cầu, ngày 19
tháng 8 năm 2024, Tòa án đã tiến hành hòa giải để vợ chồng về đoàn tụ nhưng
không thành. Xét thấy anh N1 và chị N đều thực sự tự nguyện ly hôn đã
thống nhất thỏa thuận với nhau về việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con
chung. vậy cần công nhận thuận tình ly hôn cho anh N1 chị N phù hợp
với Điều 55 Luật hôn nhân gia đình.
[2] Lyn anh N1 và chị N thống nhất thỏa thuận các nội dung sau:
- Về con chung: Vợ chồng 01 con chung Quyết T sinh ngày
23/4/2007. Ly hôn anh Tuấn N1 trực tiếp nuôi dưỡng con chung Quyết T
sinh ngày 23/4/2007. Chị N cấp dưỡng nuôi con chung 2.000.000đồng/tháng
kể ttháng 9/2024 đến khi con chung đủ 18 tuổi. Chị N quyền thăm nom,
chăm con chung không ai được cản trở. Anh N1 chị N quyền yêu cầu
thay đổi người trực tiếp nuôi ỡng con chung và yêu cầu cấp dưỡng nuôi con
chung theo quy định của pháp luật.
- Về quan hệ tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí: Chị Trần Thị N tự nguyện chịu toàn bộ lệ phí yêu cầu giải
quyết việc dân sự sơ thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- V quan h hôn nhân: Anh Lê Tuấn N1 và chị Trần Thị N thuận tình ly
hôn.
- Về quan hcon chung: Anh Lê Tuấn N1 trực tiếp nuôi dưỡng con chung
Quyết T sinh ngày 23/4/2007. Chị N cấp dưỡng nuôi con chung
2.000.000đồng/tháng ktừ tháng 9/2024 đến khi con chung đủ 18 tuổi. Chị N
quyền thăm nom, chăm con chung không ai được cản trở. Anh N1 chị
N có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi dưỡng con chung u cầu
cấp dưỡng nuôi con chung theo quy định của pháp luật.
- Về quan hệ tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Vlp Tòa án: ChTrần Thị N tnguyện nhận chịu toàn b lp
u cầu giải quyết việc dân sự sơ thẩm 300.000 đồng, được trừ vào số tiền
300.000 đồng chị N đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
số 0002198 ngày 19/8/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Kiến ơng.
Chị Trần Thị N đã nộp đủ lệ p.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Tng hợp bản án, quyết định đưc thi nh theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân s, người phải thinh án n sự
có quyền thoả thuận thi nh án, t nguyn thi hành án hoặc bcưỡng chế thi hành
án theo quy định tại c Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thi hiệu thi hành
án đưc thực hin theo quy định tại Điều 30 Lut thi nh án dân sự”.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Kiến Xương;
- Chi cục THADS h.Kiến Xương;
- UBND xã Lễ;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Lê Thị Thanh Xuân
Tải về
Quyết định số 58/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 58/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 58/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 58/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất