Quyết định số 58/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2019 của TAND huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 58/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 58/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 58/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2019 của TAND huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phú Bình (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 58/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 29/2019/TLST/HNGĐ ngày 20 tháng 02
năm 2019, giữa:
Nguyên đơn: Chị Đặng Thị N, sinh năm 1996
Địa chỉ: Xóm C, xã B, huyện P, tỉnh Thái Nguyên.
Bị đơn: Anh Vương Tài D, sinh năm 1994.
Địa chỉ: Xóm C, xã B, huyện P, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật Hôn nhân
gia đình;
Căn cứ Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự và khoản 1 Điều 6; khoản 7 Điều
26; điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số: 326/2016/ UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết về mức
thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13
tháng 5 năm 2019,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13 tháng 5 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Đặng Thị N và anh Vương Tài
D.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Đặng Thị N và anh Vương Tài D thuận
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN P
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 58/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
P, ngày 21 tháng 5 năm 2019
2
tình ly hôn.
2.2. Về nuôi con, cấp dưỡng nuôi con và thăm nom con sau khi ly hôn:
Về nuôi con: Chị N, anh D thỏa thuận, anh D trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục cháu Vương Gia B, sinh ngày 27/9/2015 cho đến khi đủ 18 tuổi.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Anh D không yêu cầu chị N phải cấp
dưỡng nuôi con, nên tạm hoãn yêu cầu cấp dưỡng nuôi con của anh D đối với chị
N cho đến khi có yêu cầu.
Về quyền thăm nom con: Sau khi ly hôn chị N không trực tiếp nuôi con có
quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Vì lợi ích của con,
khi cần thiết chị N có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con.
2.3. Về tài sản chung: Chị N, anh D đều xác định vợ chồng không có và
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.4. Về công nợ chung: Chị N, anh D đều xác định vợ chồng không có và
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.5. Án phí ly hôn sơ thẩm: Hai bên đương sự đều nhất trí việc chị N tự
nguyện nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí ly hôn sơ thẩm
sung công quỹ Nhà nước, chị N đề nghị được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã
nộp và được hoàn trả lại khoản tiền tạm ứng án phí 150.000 đồng (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0000703 ngày 19 tháng
02 năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện P, tỉnh Thái Nguyên.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện P;
- UBND xã B;
- Lưu HS.
THẨM PHÁN
Sái Đức Trung
3
Tải về
Quyết định số 58/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm