Quyết định số 559/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/05/2025 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 559/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 559/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 559/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 559/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/05/2025 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hóc Môn (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 559/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Phan Thị Diệu H và ông Nguyễn Tấn P thuận tình ly hôn. - Về con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÓC MÔN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 559/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hóc Môn, ngày 28 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HÓC MÔN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 212, 213, 397 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý 513/2025/TLST-HNGĐ ngày 06
tháng 5 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con,
chia tài sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Bà Phan Thị Diệu H, sinh năm 1990
Thường trú: 201/5/4 V, Phường D, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Ông Nguyễn Tấn P, sinh năm 1986
Thường trú: 201/5/4 V, Phường D, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh
Thường trú: Nhà không số (gần số C), Ấp A, xã T, huyện H, Thành phố Hồ Chí
Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc cùng lời
trình bày của những người yêu cầu, Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn nhận định:
[2] Về thủ tục tố tụng:
Bà Phan Thị Diệu H và ông Nguyễn Tấn P yêu cầu Tòa án công nhận thuận
tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con khi ly hôn nên đây là yêu cầu về hôn nhân và gia đình
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Ông Nguyễn Tấn P cư trú trên địa bàn huyện
H, vì vậy Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh thụ lý giải quyết
theo thủ tục sơ thẩm là đúng thủ tục tố tụng được quy định tại khoản 2 Điều 29, điểm
b khoản 2 Điều 35 và điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
[3] Về hôn nhân: Bà Phan Thị Diệu H và ông Nguyễn Tấn P tự nguyện chung
sống với nhau và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân Phường D, Quận A, Thành
phố Hồ Chí Minh cấp ngày 18/6/2009 (Giấy chứng nhận kết hôn số 53 quyền số
01/2009), do vậy hôn nhân của bà H và ông P là hôn nhân hợp pháp.
Nay bà H và ông P yêu cầu Tòa án công nhận hai bên thuận tình ly hôn, Tòa án
nhân dân huyện Hóc Môn đã tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về
2
- -
quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia
đình. Tuy nhiên, bà H và ông P đều xác định tình cảm vợ chồng không còn, mâu
thuẫn đã trầm trọng không thể hàn gắn hạnh phúc gia đình, mục đích hôn nhân không
đạt được nên bà H và ông P vẫn yêu cầu ly hôn.
Xét thấy, bà H và ông P yêu cầu ly hôn là thật sự tự nguyện, do đó căn cứ Điều
55 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 Tòa án ghi nhận bà H và ông P thuận tình ly
hôn.
[4] Về nuôi con chung: Có 02 con chung Nguyễn Phan Minh A, sinh ngày
10/11/2009 và Nguyễn Phan Quốc A1, sinh ngày 08/10/2011. Sau khi ly hôn, hai bên
thỏa thuận ông P được trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng: Tạm ngưng nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con đối với bà H
cho đến khi ông P có yêu cầu.
[5] Về tài sản chung: Bà H và ông P xác định không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[6] Nợ chung: Bà H và ông P xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết trong vụ kiện này.
[7] Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Bà H và ông P yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn và tự nguyện chịu lệ phí Tòa án, do đó theo quy định tại Điều 37
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, bà H và ông P phải chịu lệ
phí sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Phan Thị Diệu H và ông Nguyễn Tấn P thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Có 02 con chung Nguyễn Phan Minh A, sinh ngày 10/11/2009
và Nguyễn Phan Quốc A1, sinh ngày 08/10/2011. Sau khi ly hôn, hai bên thỏa thuận
ông P được trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung; Tạm ngưng nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi
con đối với bà H cho đến khi ông P có yêu cầu.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung, không ai được cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến quyền này. Người không
trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến
việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có
quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Vì lợi ích của con
chung, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định tại khoản 5 Điều
84, khoản 2 Điều 116 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, Tòa án có thể quyết
định thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc việc cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3
- -
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc dân sự là 300.000 (ba trăm ngàn)
đồng do bà Phan Thị Diệu H và ông Nguyễn Tấn P tự nguyện chịu mỗi người 150.000
đồng, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai số
0083479 ngày 06/5/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hóc Môn. Bà Phan
Thị Diệu H và ông Nguyễn Tấn P nộp đủ tiền lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- UBND Phường 4, Quận 10 cấp ngày
18/6/2009;
(Theo Giấy chứng nhận kết hôn số 53
quyển số 01/2009);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Ngọc Thương
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm