Quyết định số 55/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/04/2025 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 55/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 55/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 55/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 55/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/04/2025 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 55/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận nuôi con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN S -TP Đ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 55/2025/QĐST-HNGĐ S, ngày 02 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN S – THÀNH PHỐ Đ
Căn cứ vào Điều 212,213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55,81,82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứ hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 42/2025/TLST-HNGĐ
ngày 10 tháng 3 năm 2025 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa
thuận nuôi con” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
- Ông Nguyễn Phú N, sinh năm: 1989. Nơi ĐK HKTT: 37 A, phường A, quận
S, thành phố Đ. Nơi ở hiện nay: Phòng 805 tầng 8, chung cư B đường D, phường N,
quận S, thành phố Đ.
- Bà Lê Thị H, sinh năm: 1991. Nơi ĐK HKTT: 37 A, phường A, quận S,
thành phố Đ. Nơi ở hiện nay: D A, phường A, quận S, thành phố Đ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Ông Nguyễn Phú N và bà Lê Thị H kết hôn với nhau năm 2013 và có có
đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường A, quận S, thành phố Đ theo giấy chứng
nhận kết hôn số 120/2013 ngày 12 tháng 7 năm 20013. Đây là cuộc hôn nhân hợp
pháp nên được pháp luật công nhận và bảo vệ.
[2] Tại phiên hòa giải, ông Nguyễn Phú N và bà Lê Thị H xác định: Sau khi kết
hôn, vợ chồng ông chung sống với nhau tại C A, phường A, quận S, thành phố Đ. Vợ
chồng chung sống hạnh phúc đến năm 2023 thì phát sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên
nhân dẫn đến mâu thuẫn là: bất đồng quan điểm, không hòa hợp nên thường xuyên cãi
vã, vợ chồng không có tiếng nói chung, mâu thuẫn của vợ chồng đã được hai bên gia
đình hòa giải nhưng vẫn không có kết quả. Nay ông bà xác định không còn yêu
thương nhau nên đề nghị Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn cho ông, bà.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của ông Nguyễn Phú N và bà Lê Thị H thì thấy:
Hạnh phúc gia đình chỉ thật sự có được dựa trên sự yêu thương, tôn trọng, chung thủy
quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng ông N, bà H lại không làm được
điều này. Tại phiên hòa giải thì ông bà đều xác định không còn tình cảm với nhau.
Xét thấy, hiện mâu thuẫn của ông bà đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nên việc chấp nhận yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn của ông N, bà H là phù hợp quy định tại Điều 55 Luật hôn
nhân và gia đình.
[4] Về con chung: ông Nguyễn Phú N và bà Lê Thị H xác định có 01 con chung
là: Nguyễn Phú L, sinh ngày: 01/02/2014. Thuận tình ly hôn, ông Nguyễn Phú N và
bà Lê Thị H thỏa thuận thống nhất giao con chung cho ông Nguyễn Phú N trực tiếp
nuôi dưỡng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Bà Lê Thị H không phải cấp dưỡng
nuôi con chung.
Bên không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con chung không ai được ngăn
cản. Khi cần thiết vì quyền và lợi ích của con chung các bên có quyền yêu cầu thay
đổi người nuôi con hoặc yêu cầu mức cấp dưỡng nuôi con.
[5] Về tài sản chung: ông Nguyễn Phú N và bà Lê Thị H xác định không có tài
sản chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[6] Các vấn đề khác: ông Nguyễn Phú N và bà Lê Thị H xác định không có nợ
chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[7] Lệ phí phí hôn nhân gia đình sơ thẩm 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng y)
ông Nguyễn Phú N và bà Lê Thị H mỗi người phải chịu 150.000 đồng, được khấu trừ
vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự quận
S, thành phố Đ, theo biên lai thu số 0007811 ngày 07/3/2025.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
* Về quan h hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn Phú
N và bà Lê Thị H. Giấy chứng nhận kết hôn số 120 ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân phường A, quận S, thành phố Đ theo không còn giá trị pháp lý.

*Về con chung: Công nhận sự thỏa thuận giữa ông Nguyễn Phú N và bà Lê Thị
H về việc nuôi con chung như sau:
Giao con chung Nguyễn Phú L, sinh ngày: 01/02/2014 cho ông Nguyễn Phú N
trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Bà Lê Thị H không phải cấp
dưỡng nuôi con chung.
Bên không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con chung không ai được ngăn
cản. Khi cần thiết vì quyền và lợi ích của con chung các bên có quyền yêu cầu thay
đổi người nuôi con hoặc yêu cầu mức cấp dưỡng nuôi con.
* Về tài sản chung: ông Nguyễn Phú N và bà Lê Thị H xác định không có tài
sản chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
* Về nợ chung: ông Nguyễn Phú N và bà Lê Thị H xác định không có nợ
chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
2. Lệ phí phí hôn nhân gia đình sơ thẩm 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng y) ông
Nguyễn Phú N và bà Lê Thị H mỗi người phải chịu 150.000 đồng, được khấu trừ vào
số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự quận S,
thành phố Đ, theo biên lai thu số 0007811 ngày 07/3/2025.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND quận S;
- Chi cục THADS quận S;
- UBND P. A, Q. S, TP. Đ.
- Sở Tư pháp; (Đã ký)
- Lưu hồ sơ vụ án. Dương Thị Kim Nhung
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm