Quyết định số 54/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/03/2025 của TAND huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 54/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 54/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 54/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 54/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/03/2025 của TAND huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Chiêm Hóa (TAND tỉnh Tuyên Quang) |
Số hiệu: | 54/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Do mâu thuẫn anh D xin ly hôn chị S... |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHIÊM HÓA
TỈNH TUYÊN QUANG
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 54/2025/QĐST-HNGĐ
Chiêm Hóa, ngày 14 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 20/2025/TLST-HNGĐ ngày 10 tháng
02 năm 2025 giữa:
- Nguyên đơn: Anh Dương Tuấn D, sinh năm 1988. Địa chỉ: Thôn ĐH3, xã
NH, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
- Bị đơn: Chị Hà Thị S, sinh năm 1995. Địa chỉ: Thôn BH, xã PB, huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ vào Điều 212, 213 và Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
06 tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 06 tháng 3 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Dương Tuấn D và chị Hà Thị S
(Giấy chứng nhận kết hôn số: 56/2014; quyển số: 01/2014 ngày 25/12/2014 tại Ủy
ban nhân dân xã NH, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang).
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Anh Dương Tuấn D là người trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục cháu Dương Thu H, sinh ngày 08/7/2015. Chị Hà Thị S là
người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Dương Tuệ L, sinh ngày
10/9/2020. Anh D và chị S không phải cấp dưỡng nuôi con chung sau ly hôn.

2
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
- Về tài sản chung và nợ chung: Anh Dương Tuấn D và chị Hà Thị S xác
định không có, không đề nghị Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Anh Dương Tuấn D phải chịu toàn bộ tiền án phí dân sự sơ
thẩm ly hôn theo quy định là 150.000
đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng) được
trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000
đ
(Ba trăm nghìn đồng) theo
giấy thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 000002886478 ngày 10/02/2025
của Công ty Cổ phần thanh toán quốc gia Việt Nam và theo biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Tòa án số 0000765 ngày 11/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. Anh D đã nộp đủ án phí theo quy định,
trả lại anh D 150.000
đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng). Chị Hà Thị S không
phải nộp án phí dân sự sơ thẩm ly hôn.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Chiêm Hóa;
- UBND xã NH (nơi ĐKKH);
- Chi cục THADS huyện Chiêm Hóa;
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- Lưu.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Lâm Hạnh Quỳnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm