Quyết định số 54/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/12/2024 của TAND huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 54/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 54/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/12/2024 của TAND huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Quảng Hòa (TAND tỉnh Cao Bằng)
Số hiệu: 54/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị T xin ly hôn anh T1
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN QUẢNG HOÀ
TỈNH CAO BẰNG
Số: 54/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Hoà, ngày 30 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồvụ án dân sự thụ lý số: 80/2024/TLST - HNGĐ ngày 29 tháng
11 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Un Th T, sinh năm 1993, địa chỉ: Xóm T, Đ, huyện
T, tỉnh C.
- B đơn: Lc Văn Th, sinh năm 1989; địa chỉ: Xóm T, C, huyện Q,
tỉnh C.
- Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Ngân hàng C, người đại diện theo
pháp luật - ông ơng Quyết T; người đại diện theo ủy quyền - ông Đinh Phan T,
Giám đốc Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách hội huyện Q, tỉnh C (theo
Giấy ủy quyền số 7300/QĐ-NHCS ngày 19/9/2019); người đại diện theo ủy quyền
lại - Đặng Thị Ngọc L, Phó Giám đốc Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách
hội huyện Q, tỉnh C (Giấy ủy quyền số: 43/QĐ-NHCS ngày 10/3/2023).
Căn cứ vào khoản 4 Điều 147; các Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 , khoản 1 Điều 37 và khoản 1 Điều
60 Luật hôn nn và gia đình.
Căn cứ o khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 20
tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 20 tháng 12 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
2
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Uẩn Thị T và anh Lục Văn Th.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Uẩn Thị T và anh Lục Văn Th đều nht trí thun
tình ly hôn.
- Về con chung:
+ Chị Uẩn Thị T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cháu Lục Bảo N, sinh ngày
08/10/2018 cho đến khi cháu N trưởng thành.
+ Anh Lục Văn Th trực tiếp nuôi dưỡng chăm sóc cháu Lục Minh Q sinh
ngày 22/03/2012 cho đến khi cháu Q trưởng thành.
Hai bên không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con chung theo quy định của pháp
luật. Bên không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai
được cản trở. Khi xét thấy cần thiết, các bên có quyền yêu cầu Toà án thay đổi
người trực tiếp nuôi con, mức và phương thức cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: Không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về nợ chung: Chị Uẩn Thị T anh Lục Văn Th đang nợ Ngân hàng chính
sách xã hội huyện Q, tỉnh C số tiền 100.098.630 đồng (Một trăm triệu không trăm
chín mươi tám nghìn sáu trăm ba mươi đồng); trong đó: Nợ gốc 100.000.000
đồng, nợ lãi tính đế ngày 19/11/2024 là 98.630 đồng.
Ngày 19/12/2024, chị Uẩn Thị T anh Lục Văn Th văn bản thoả thuận
việc trả nợ, đề nghị Tòa án công nhận trong Quyết định ly hôn; cụ thể:
+ Chị Uẩn Thị T có trách nhiệm trả Ngân hàng chính sách xã hội huyện Q số
tiền 50.098.630đ (Năm mươi triệu không trăm chín mươi tám nghìn đồng) vào
ngày 10/01/2025.
+ Anh Lục Văn Th có trách nhiệm trả Ngân hàng chính sách xã hội huyện Q,
tỉnh C số tiền 50.000.000đ (m mươi triệu đồng) lãi suất phát sinh đối với
khoản tiền này tính từ ngày 20/12/2024 trở đi.
Đặng Thị Ngọc L, Phó Giám đốc Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách
hội huyện Quảng Hòa đại diện cho Ngân hàng chính sách xã hội huyện Q: Nhất
trí với ý kiến của nguyên đơn và bị đơn về việc thỏa thuận trả nợ Ngân hàng như
đã nêu ở trên.
5. Ván phí: Chị Uẩn Thị Tanh Lục Văn Th mỗi người chịu án phí hôn
nhân thẩm 75.000 đồng, chị T tnguyện nộp thay phần án phí của anh Th;
tổng cộng chị Uẩn Thị T chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí
hôn nhân sơ thẩm để nộp vào ngân sách Nhà nước; nhưng được trừ vào số tiền
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ng án phí đã nộp theo biên lai số 0002421
ngày 29/11/2024 do Chi cục Thi hành án dân sự huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng
thu. Chị Uẩn Thị T được hoàn lại số tiền 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn
3
đồng) tạm ứng án phí đã nộp.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
-TAND tỉnh;
- VKS tỉnh, huyện;
- Chi cục THA huyện ;
- Các đương sự;
- UBND xã Chí Thảo;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Phùng Thị Mến
Tải về
Quyết định số 54/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 54/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 54/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 54/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất