Quyết định số 54/2019/QĐST-HNGĐ ngày 12/07/2019 của TAND huyện KBang, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 54/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 54/2019/QĐST-HNGĐ ngày 12/07/2019 của TAND huyện KBang, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện KBang (TAND tỉnh Gia Lai)
Số hiệu: 54/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 12/07/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
HUYỆN KBANG-TỈNH GIA LAI Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 54/2019/QĐST-HNGĐ Kbang, ngày 12 tháng 7 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
- Căn cứ hồ vụ án Hôn nhân Gia đình thụ số: 130/2019/TLST-HNGĐ
ngày 24/6/2019, giữa:
- Nguyên đơn: ChTriệu Thị M, sinh năm 1996;
Địa chỉ: Làng C, xã T, huyện K, tỉnh Gia Lai.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Thế D, sinh năm 1992;
Địa chỉ: Thôn h, xã Đ, huyện K, tỉnh Gia Lai.
- Căn cứ vào các Điều 212 và 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào các Điều 357 và 468 của Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 116, 117 119 của Luật
Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tnguyện ly hôn hoà giải thành ngày
04/7/2019;
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 04/7/2019 hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Triệu Thị Manh Nguyễn Thế
D.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về con chung: Hai đương sự 01 con chung tên Nguyễn Triệu Chí T, sinh
ngày 15/9/2015.
Sau khi ly hôn, hai đương stự nguyện thống nhất giao con T cho nguyên đơn
chị Triệu Thị M trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cho đến khi
cháu thành niên hoặc đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không khả
năng lao động không tài sản để tự nuôi mình. Bị đơn anh Nguyễn Thế D tự
nguyện cấp dưỡng nuôi con chung theo định kỳ hàng tháng với mức 1.000.000
2
đồng/tháng, thời điểm bắt đầu cấp dưỡng ttháng 07/2019 cho đến khi con T thành
niên hoặc đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không khả năng lao
động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Người không trực tiếp nuôi dưỡng con vẫn quyền đến thăm nom con, người
trực tiếp nuôi con không được cản trở nếu người không trực tiếp nuôi con không lạm
dụng việc thăm nom con để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom,
chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con của người trực tiếp nuôi con.
lợi ích của con, trong trường hợp người trực tiếp nuôi con không đảm bảo
quyền lợi về mọi mặt của con, theo yêu cầu của một hoặc hai bên, Toà án có thể quyết
định thay đổi người trực tiếp nuôi con. Hai đương sự đều có đầy đủ quyền và nghĩa vụ
đối với con chung theo quy định của pháp luật.
Kể từ ngày chị M có đơn yêu cầu thi hành án (THA) cho đến khi anh D thi hành
xong khoản tiền cấp dưỡng thì hàng tháng anh D còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải THA theo lãi suất được quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân
sự năm 2015.
- Vi sản chung nợ chung: Hai đương sự không tài sản chung, không
nợ chung nên đều không yêu cầu Tòa án giải quyết. Vì vậy, Tòa án không xem xét
giải quyết.
- Về án phí: Các đương sự thỏa thuận chị Triệu Thị M chịu toàn bộ án phí về
việc Ly hôn là 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng được trừ vào số
tiền tạm ứng án phí chị M đã nộp là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai
thu tạm ứng phí, lệ phí Tòa án số: 0006924 ngày 24/6/2019 của Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Kbang, tỉnh Gia Lai; chị M được hoàn trả lại 150.000 đồng (một trăm
năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí Ly hôn sơ thẩm đã nộp.
Anh Nguyễn Thế D chịu án phí n sự thẩm về phần cấp dưỡng nuôi con
chung là 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng).
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự (LTHADS) tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 LTHADS; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 LTHADS.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm ./.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
-TAND tỉnh Gia Lai;
-VKSND huyện Kbang;
-Các đương sự;
-UBND xã T (nơi ĐKKH);
-Chi cục THADS huyện Kbang;
-Lưu HSVA,VTTA.
Bùi Thị Ngọc
3
Tải về
Quyết định số 54/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 54/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất