Quyết định số 5227/2024/QĐST-HNGĐ ngày 18/11/2024 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 5227/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 5227/2024/QĐST-HNGĐ ngày 18/11/2024 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 5227/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 18/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 5227/2024/QĐST - HNGĐ Thành phố Thủ Đức, ngày 18 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bluật Tố tụng dân sự m
2015.
- n cứ Điều 51, Điu 54, Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83,
Điu 84, Điu 107 và Điều 110, Điu 116 Luật Hôn nhân Gia đình m 2014.
- Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015.
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
- Căn c Lut Thi hành án dân s năm 2008, đã đưc sa đi, b sung
năm 2014.
- Sau khi nghiên cu hồ việc dân sự thụ số: 2170/2024/TLST–HNGĐ ngày
08/10/2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gm nhng người tham gia
t tụng sau đây:
Ngưi yêu cu gii quyt vic dân s:
Ngô Lê Giang T, sinh năm 1991
Đa chtng trú: 334/53 Lê Quang Đ, Png A, qun B, Thành phH.
Đa ch tạm trú: 55/A5, đưng C, T X, Khu ph A, phưng T, tnh phố T, Tnh
phH.
Ông Nguyn Tưng P, sinh năm 1990
Địa chỉ thường trú: 1F/62 B, Phường A, quận B, Thành phố H
Đa chỉ: 16/06 Đưng sA, phưng H, thành ph T, Tnh ph H
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Căn cứ vào biên bn hòa giải đoàn t không thành ngày 08/11/2024;
+ V quan h hôn nhân: Bà Ngô Lê Giang T và ông Nguyễn Tường P thuận tình
ly hôn (theo giấy chứng nhận kết hôn số 124, do Ủy ban nhân dân Phường X, quận B,
Thành phố H, cấp ngày 09/9/2019)
+ Về con chung: Các đương s cùng c định 01 con chung tên Nguyễn Khả
H (N), sinh ngày 30/3/2022. Hai bên thng nhất giao con chung cho bà Ngô Lê Giang T trc
tiếp nuôi ng, cm sóc, giáo dục.
2
+ Về cấp dưỡng: Các đương sự thỏa thuận ông P sẽ cấp dưỡng nuôi con chung
tên Nguyn KhH (N), sinh ngày 30/3/2022 số tiền 20.000.000 đồng/1tháng đến khi
con đủ 18 tuổi.
+ Về tài sản chung; nợ chung: Các đương sự tự xác định không có, không yêu
cầu Tòa án giải quyết
+ Về lệ phí Tòa án: Các đương sự nộp theo quy định pháp luật.
[2]. Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bn hòa giải đoàn t không thành ngày 08/11/2024 hoàn toàn tự nguyện và không vi
phạm điều cấm ca luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bn hòa giải đoàn t không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thun nh ly hôn và s tha thun ca các đương s c th như
sau:
1.1. Về quan hhôn nhân: Ngô Giang T ông Nguyễn Tường P thun
tình ly n
1.2. Về con chung: Có 01 con chung tên Nguyn Kh H (N), sinh ngày 30/3/2022.
Hai bên thống nht giao con chung cho bà Ngô Lê Giang T trc tiếp nuôi dưng, chăm sóc,
giáo dục.
Sau khi ly hôn, cha, mẹ vẫn quyền nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con chưa thành niên. Người không trực tiếp nuôi con quyền
nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm
dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức được
quy định tại Khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quyền yêu cầu
Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con.
1.3. Về cấp dưỡng: Các đương sự thỏa thuận ông P sẽ cấp dưỡng nuôi con
chung tên Nguyễn Khả H (N), sinh ngày 30/3/2022 số tin 20.000.000 đng/01 tháng bt
đầu thc hin t tháng 11/2024 cho đến khi con đủ 18 tuổi. Mức cấp dưỡng nuôi con
có thể thay đổi khi có lý do chính đáng.
- Về mức lãi suất do không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con: Các đương sự tự thỏa thuận là 10%/năm.
Trường hợp T đơn yêu cầu thi hành án nếu ông P không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con thì ông P phải trả lãi đối với số
tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo mức lãi suất mà các bên đã tự thỏa
thuận là 10%/năm.
1.4. Về i sản chung; nợ chung: Các đương sự tự xác định không có, không yêu
cầu Tòa án giải quyết
3
3. Về lệ phí Tòa án: 300.000 đồng bà Ngô Lê Giang T và ông Nguyn Tường P
nghĩa vụ nộp, nhưng được cấn trừ vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu tạm
ứng lệ phí Tòa án số 0043795 ngày 04/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành
phố Thủ Đức, bà Ngô Lê Giang T và ông Nguyễn ng P đã nộp đủ lệ phí.
4. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án,
người phải thi hành án quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a và
9 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi
bổ sung năm 2014).
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Tòa án nhân dân TP. HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP. HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP. Thủ Đức
- Chi cục Thi hành án dân sự TP. Thủ Đức;
- Cơ quan thực hiện đăng ký kết hôn;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ. Võ Thị Kim Trang
Tải về
Quyết định số 5227/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 5227/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 5227/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 5227/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất