Quyết định số 52/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/11/2024 của TAND huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 52/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 52/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 52/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 52/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/11/2024 của TAND huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Quảng Hòa (TAND tỉnh Cao Bằng) |
Số hiệu: | 52/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Lương Thị Ngọc T ly hôn Nguyên Văn R |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN QUẢNG HÒA
TỈNH CAO BẰNG
Số: 52/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Hòa, ngày 29 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án thụ lý số 73/2024/TLST-HNGĐ ngày 31 tháng 10 năm
2024 về việc “Yêu cầu ly hôn” giữa:
- Nguyên đơn: Lương Thị Ngọc T - Sinh năm 1992.
Địa chỉ: TDP Đ, thị trấn T, huyện Q, tỉnh Cao Bằng
- Bị đơn: Nguyễn Văn R - Sinh năm 1990.
Địa chỉ: Xóm N, xã B, huyện Q, tỉnh Cao Bằng.
Căn cứ khoản 4 Điều 147, Điều 212, 213 của B luật tố tụng dân sự năm
2015;
Căn cứ Điều 55, 59 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hi quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, np, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí của Toà án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
21 tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21 tháng 11 năm 2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hi.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa Chị Lương Thị Ngọc T và anh
Nguyễn Văn R. Giấy chứng nhận kết hôn số 20 ngày 08/12/2017 của Ủy ban
nhân dân xã T (nay là xã B), huyện P (nay là huyện Q), tỉnh Cao Bằng không
còn giá trị pháp lý kể từ ngày quyết định này có hiệu lực pháp luật.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Lương Thị Ngọc T và anh Nguyễn Văn R
thuận tình ly hôn.
2.2. Về con chung: Hai bên xác nhận không có con chung.
2.3. Về tài sản chung vợ chồng khi ly hôn hai bên tự thoả thuận, không yêu
cầu Toà án giải quyết;
Về nợ chung vợ chồng: Hai bên xác nhận không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
2.4. Về án phí: Chị Lương Thị Ngọc T và anh Nguyễn Văn R mỗi người
phải chịu 75.000 đồng án phí hôn nhân sơ thẩm, chị T tự nguyện nhận np thay
phần anh R là 75.000 đồng. Tổng cng chị Lương Thị Ngọc T phải chịu án phí
dân sự sơ thẩm là 150.000 đồng để np ngân sách Nhà nước nhưng được trừ vào
số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí đã np tại Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng theo biên lai số 0002416 ngày 31/10/2024.
Chị Lương Thị Ngọc T còn được trả lại 150.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã
np.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND, VKSND tỉnh;
- VKSND huyện Quảng Hòa;
- Chi cục THADS Quảng Hòa;
- UBND xã Bế Văn Đàn;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nông Thanh Điệp
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm