Quyết định số 52/2019/QĐST-HNGĐ ngày 12/03/2019 của TAND Q. Hải An, TP. Hải Phòng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 52/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 52/2019/QĐST-HNGĐ ngày 12/03/2019 của TAND Q. Hải An, TP. Hải Phòng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Hải An (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 52/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 12/03/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN HI AN
THÀNH PH HI PHÒNG
Số: 52/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG A XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải An, ngày 12 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUN TÌNH LY HÔN
VÀ STHO THUN CỦA C ĐƯƠNG S
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HI AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ vào các điều 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 58, 81, 82 và 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hviệc dân sự thụ số 58/2019/TLST-HNGĐ ngày
05 tháng 3 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con khi ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1- Chị Lê Thị H1
2- Anh Nguyễn Văn S
Cùng địa chỉ: Số 2/202 đường N, tổ 11, phường N, quận H, thành phố Hải
Phòng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Thị H1 anh Nguyễn Văn S kết hôn trên
sở tự nguyện, đăng kết hôn ngày 07/9/2012 tại Uỷ ban nhân dân phường
Ph, thị xã B, tỉnh Bà Ra- Vũng Tàu, tuân theo các quy định của Luật Hôn nhân
gia đình, nên là hôn nhân hợp pháp. Quá trình chung sống, vợ chồng phát sinh mâu
thuẫn từ năm 2014. Nguyên nhân do tính cách, lối sống, cách suy nghĩ của vợ
chồng đều trái ngược nhau. Dẫn đến vợ chồng thường xuyên cãi vã, cuộc sống
chung căng thẳng, không hạnh phúc. Xét thấy tình cảm vợ chồng đã thực sự không
còn, mâu thuẫn của vợ chồng đã trầm trọng, cuộc sống chung không thể kéo dài
nên chị H1 và anh S cùng thuận tình ly hôn.
2
[2] Về con chung: Chị H1 và anh S có 02 con chung là Nguyễn Lê Minh Ph,
sinh ngày 05/11/2015 Nguyễn Ngọc H2, sinh ngày 31/01/2014. Chị H1
anh S thỏa thuận: Anh S trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung đến khi đ18 tuổi
hoặc sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật. Việc cấp dưỡng nuôi con
chung, chị H1 anh S tự thỏa thuận hoặc sự thay đổi khác theo quy định của
pháp luật.
[3] Về tài sản chung: Chị H1 anh S không , không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
[4] Về lệ phí: Chị H1 anh S mỗi người chịu ½ lệ phí theo quy định của
pháp luật.
[5] Tại Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 04/3/2019 (được lập tại
Trung tâm hòa giải, đối thoại tại Tòa án nhân dân quận Hải An), ghi nhận việc
thuận tình ly hôn thoả thuận của chị H1 anh S gồm các nội dung từ [1] đến
[4]. Xét việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lp Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, kng có đương snào thay đi ý kiến về sự thoả thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan h hôn nhân: Chị Lê Thị H1 anh Nguyễn Văn S cùng thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Anh S trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung Nguyễn
Minh Ph, sinh ngày 05/11/2015 và Nguyễn Lê Ngọc H2, sinh ngày 31/01/2014 đến
khi con đủ 18 tuổi, hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật. Việc cấp
dưỡng nuôi con, chị H1 anh S tự thỏa thuận, hoặc sự thay đổi khác theo quy
định của pháp luật.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Chị H1 và anh S không có.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Thị H1 và anh Nguyễn Văn S mỗi người phải
chịu ½ lệ phí dân sự thẩm 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng). Chị
H1 anh S đã nộp đủ lệ phí theo các Biên lai thu tạm ứng Án phí, lphí Tòa án
số 0004868 0004869 ngày 05/3/2019 của Chi cục Thi hành án dân squận Hải
An, thành phố Hải Phòng.
3
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND quận Hải An;
- VKSND TP. Hải Phòng;
- TAND thành phố Hải Phòng;
- Chi cục THA DS quận Hải An;
- UBND phường Ph, thị xã B,
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu;
- Lưu: VP, hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Bích Thủy
Tải về
Quyết định số 52/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 52/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất