Quyết định số 512/2024/QĐST-HNGĐ ngày 03/12/2024 của TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 512/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 512/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 512/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 512/2024/QĐST-HNGĐ ngày 03/12/2024 của TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Gia Lâm (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 512/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN G
THÀNH PHỐ H
Số: 512/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
G, ngày 03 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình sơ thẩm thụ lý số
471/2024/TLST–HNGĐ ngày 14 tháng 11 năm 2024, về việc: Ly hôn, giữa các
đương sự:
Nguyên đơn: Chị NTL, sinh năm 1978; đktt: Tổ dân phố YB, xã ĐX, huyện
G, thành phố H.
Bị đơn: Anh PHĐ, sinh năm 1975; đktt: Tổ dân phố YB, xã ĐX, huyện G,
thành phố H.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; Điều 147; Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Toà án và Danh mục án phí, lệ phí Toà án kèm theo;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
25 tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành 25 tháng 11 năm 2024 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị NTL, sinh năm 1978 và anh
PHĐ, sinh năm 1975.
2. Công nhận sự thoả thuận của chị NTL và anh PHĐ, cụ thể như sau:
2.1. Về con chung:
2
Chị NTL và anh PHĐ cùng xác định anh chị có 03 con chung là cháu PLH,
sinh ngày 05/8/2002, cháu PMD, sinh ngày 13/02/2008 và cháu PMV, sinh ngày
13/11/2015.
Khi ly hôn, anh chị thống nhất thỏa thuận: Giao cháu PMD và cháu PMV
cho chị NTL là mẹ trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc; tạm hoãn nghĩa vụ đóng góp
tiền cấp dưỡng nuôi con của anh PHĐ đến khi cháu D, cháu V trưởng thành đủ
18 tuổi hoặc khi có sự thay đổi khác về nuôi con, cấp dưỡng nuôi con theo quy
định của pháp luật.
Cháu PLH đã trưởng thành, trên 18 tuổi không có nhược điểm gì về thể
chất, tinh thần nên anh Đ và chị L không yêu cầu, đề nghị gì nên Tòa án không
xét.
Không ai được ngăn cản việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục
con chung.
2.2. Về tài sản chung và nợ chung vợ chồng: Chị NTL và anh PHĐ không
yêu cầu Toà án giải quyết nên Tòa án không xét.
2.3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Ghi nhận sự tự nguyện của chị NTL chịu 150.000 đồng tiền án phí ly hôn
sơ thẩm, được khấu trừ vào 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí mà chị NTL đã nộp
theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí ký hiệu: BLTU/23 số 0065598 ngày 14 tháng
11 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện G. Hoàn trả chị NTL số tiền
150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND huyện G;
- Chi cục THADS huyện G;
-UBND xã ĐX (GCNKH số 55/2001);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Minh Ngọc
Tải về
Quyết định số 512/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 512/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm