Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ ngày 31/03/2025 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 51/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ ngày 31/03/2025 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 51/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 31/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN S – TP Đ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 51/2025/QĐST-HNGĐ S, ngày 31 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN S – TP Đ
Căn cứ: Khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, Điều 212, 213, 397 Bộ
luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82 và 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thườn vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân gia đình thụ lý số: 52/2025/TLST-
HNGĐ ngày 17 tháng 3 năm 2025 về việc yêu cầu: “Công nhận thuận tình ly
hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân gia đình:
+ Ông Phí Văn C; Sinh năm: 1969; Trú tại: B Y, tổ C, phường T, quận S,
thành phố Đ.
+ Mai Thị Kim X; Sinh năm: 1971; Trú tại: B Y, tổ C, phường T,
quận S, thành phố Đ.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN
[1] Về thủ tục: Đơn yêu cầu của ông Phí Văn C và bà Mai Thị Kim X nộp
tại Tòa án đúng thủ tục thẩm quyền được quy định tại khoản 2 Điều 29,
điểm b khoản 2 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung: Ông Phí Văn CMai Thị Kim X đăng ký kết hôn tại
UBND phường T, quận S, thành phố Đ vào năm 2002. Hôn nhân tnguyện.
Đây là cuộc hôn nhân hợp pháp nên được pháp luật công nhận và bảo vệ.
Tại phiên hòa giải ông Phí Văn C Mai Thị Kim X xác định: Sau khi
kết hôn, vợ chồng ông bà sống hạnh phúc một thời gian thì phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân do bất đồng quan điểm sống, vợ chồng không tìm được tiếng
nói chung dẫn đến thường xuyên cãi vã, to tiếng với nhau. Xét thấy tình cảm của
cả hai đã không còn, không thể chung sống với nhau được nữa. vậy ông,
đề nghị Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn cho ông, bà.
[3] Xét yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của ông Phí Văn C Mai
Thị Kim X tthấy: Hạnh phúc gia đình chỉ thật sự được dựa trên sự yêu
thương, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng
giữa ông C và bà X lại không làm được điều này. Tại phiên hòa giải thì ông C và
X đều xác định không còn tình cảm với nhau. Xét thấy, hiện mâu thuẫn của
ông C X đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được, nên chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn của ông C bà X là phù hợp quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân gia
đình.
[4] Về con chung: Tại phiên hòa giải, ông Phí Văn CMai Thị Kim X
xác định vợ chồng 02 con chung Phí Gia B, sinh ngày 20/8/2003 Phí
Minh A, sinh ngày 11/4/2007. Ly hôn, ông C X thỏa thuận thống nhất
giao con chung Phí Minh A cho ông C trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con
chung đủ 18 tuổi. X không cấp dưỡng nuôi con chung Phí Minh A. Đối với
con chung Phí Gia B đã đủ tuổi trưởng thành phát triển bình thường nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Xét yêu cầu về việc nuôi con chung và việc cấp dưỡng nuôi con chung của
ông Phí Văn C Mai Thị Kim X thỏa thuận tự nguyện, phù hợp với quy
định tại Điều 81, 82, 83 Luật hôn nhân gia đình nên chấp nhận yêu cầu của ông
Phí Văn C và bà Mai Thị Kim X.
[5] Về tài sản chung: Ông Phí Văn C Mai Thị Kim X không yêu cầu
Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[6] Về nợ chung: Ông Phí Văn C Mai Thị Kim X xác định không
nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[7] Về lệ phí HNGĐ-ST: 300.000 đồng, ông PVăn C Mai Thị
Kim X phải chịu. Được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng do
ông Phí Văn C và bà Mai Thị Kim X đã nộp tại biên lai thu số 0007835 ngày 17
tháng 3 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận S.
Xét thấy việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi
trong biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 21 tháng 3 năm 2025 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó theo quy định
tại Điều 212, 213, 397 Bộ luật tố tụng dân sự.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Phí Văn C
Mai Thị Kim X. (Do công nhận thuận tình ly hôn giữa ông PVăn C
Mai Thị Kim X nên Giấy chứng nhận kết hôn số: 134/2002 do y ban nhân
dân phường T, quận S, TP Đ cấp ngày 18/7/2002 không còn giá trị pháp lý).
- Về quan hệ con chung: Ông Phí Văn C và bà Mai Thị Kim X xác định vợ
chồng 02 con chung Phí Gia B, sinh ngày 20/8/2003 và Phí Minh A, sinh
ngày 11/4/2007. Ly hôn, ông C và bà X thỏa thuận và thống nhất giao con chung
Phí Minh A cho ông C trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
X không cấp dưỡng nuôi con chung Phí Minh A. Đối với con chung Phí Gia
B đã đủ tuổi trưởng thành phát triển bình thường nên không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ
đối với con chung, không ai được cản trở. Khi cần thiết vì lợi ích của con chung,
các bên đều quyền yêu cầu giải quyết vviệc thay đổi người trực tiếp nuôi
con và yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con chung.
Kể tquyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp quan thi
hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền,
hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải
thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 điều 468 Bộ luật dân sự năm
2015.
- Về tài sản chung: Ông Phí Văn C Mai Thị Kim X không yêu cầu
Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xét giải quyết.
- Về nợ chung: Ông Phí Văn C và bà Mai Thị Kim X xác định không có nợ
chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
2. Vlphí HNGĐ-ST: 300.000 đồng, ông Phí Văn C Mai Thị Kim
X phải chịu. Được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng do ông Phí
Văn CMai Thị Kim X đã nộp tại biên lai thu số 0007835 ngày 17 tháng 3
năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận S.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND quận S;
- UBND phường T; (Đã ký)
- Lưu hồ sơ. ơng Thị Kim Nhung
Tải về
Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất