Quyết định số 51/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/12/2024 của TAND TX. Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 51/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 51/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 51/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 51/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/12/2024 của TAND TX. Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Ba Đồn (TAND tỉnh Quảng Bình) |
Số hiệu: | 51/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Nguyễn Thị Lệ T làm đơn xin ly hôn anh Nguyễn Công H vì tihs tình không hợp |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THỊ XÃ BA ĐỒN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 51/2024/QĐST-HNGĐ Ba Đồn, ngày 30 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình sơ thẩm thụ lý số 105/2024/TLST-
HNGĐ ngày 04 tháng 12 năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Lệ T - sinh năm: 1993
Nơi cư trú: Thôn T, xã Q, huyện Q, tỉnh Quảng Bình.
Bị đơn: Anh Nguyễn Công H - sinh năm: 1992
Nơi cư trú: Tổ dân phố M, phường Q, thị xã B, tỉnh Quảng Bình.
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 của
Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án phí và lệ phí Toà án;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
20 tháng 12 năm 2024,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 20 tháng 12 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thị Lệ T và anh
Nguyễn Công H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ con chung: Hai bên đương sự thống nhất thừa nhận quá trình
chung sống có 02 con chung là cháu Nguyễn Gia H; sinh ngày 25/12/2011 và cháu
Nguyễn Gia N; sinh ngày 07/11/2016. Sau khi ly hôn, hai bên đương sự thống nhất
thoả thuận giao cả 02 con chung cho chị Nguyễn Thị Lệ T trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng và anh H không phải cấp dưỡng nuôi con do chị T không yêu cầu.
2
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
- Về quan hệ tài sản chung: Hai bên đương sự thoả thuận vợ chồng không có
tài sản chung, nợ chung.
- Về án phí: Chị T và anh H mỗi người phải chịu 75.000 đồng (bảy mươi
lăm nghìn đồng) tiền án phí. Tuy nhiên hai bên thống nhất thỏa thuận chị T nộp
thay anh H tiền án phí nên chị T phải nộp 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn
đồng) tiền án phí ly hôn để sung vào công quỹ nhà nước, nhưng được trừ vào tiền
tạm ứng án phí đã nộp trước đây theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số
0003480 ngày 04/12/2024, trả lại cho chị T 150.000 đồng (một trăm năm mươi
nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND thị xã B;
- Chi cục THADS thị xã B; (Đã ký)
- UBND phường Q;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Tưởng Thị Hà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm