Quyết định số 51/2019/QĐST-HNGĐ ngày 07/03/2019 của TAND TP. Gò Công, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 51/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 51/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 51/2019/QĐST-HNGĐ ngày 07/03/2019 của TAND TP. Gò Công, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Gò Công (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 51/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Nguyễn Thị T yêu cầu ly hôn với anh Huỳnh Thanh P và yêu cầu giải quyết về con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ GÒ CÔNG
TỈNH TIỀN GIANG
Số: 51/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thị xã Gò Công, ngày 07 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 374/2018/TLST-HNGĐ ngày 24 tháng 12
năm 2018, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1967;
Địa chỉ: ấp LHG, xã LH, thị xã GC, tỉnh Tiền Giang là nguyên đơn.
- Bị đơn: Anh Huỳnh Thanh P, sinh năm 1966;
Địa chỉ: Ấp LHG, xã LH, thị xã GC, tỉnh Tiền Giang.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27 tháng
02 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27 tháng 02 năm 2019 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị T và anh Huỳnh Thanh
P.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị T và anh
Huỳnh Thanh P.
- Về con chung: Có 02 con chung tên Huỳnh Nguyễn Thư H, sinh năm 1989 và
Huỳnh Nguyễn Hoàng A, sinh năm 1996. Do các con đã trưởng thành nên không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Anh Huỳnh Thanh P tự nguyện hỗ trợ cho chị Nguyễn Thị T số tiền là
30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) để làm vốn làm ăn. Anh P sẽ giao tiền một lần
vào ngày 04/3/2019.
2
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi
thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải
chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại
khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015.
- Về nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Đình chỉ giải quyết yêu cầu chia tài sản chung của chị Nguyễn Thị T.
- Về án phí: Chị Nguyễn Thị T tự nguyện nộp toàn bộ án phí hôn nhân gia đình
sơ thẩm là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng được khấu trừ vào
số tiền 2.175.000 đồng (Hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn đồng) tạm ứng án
phí theo biên lai thu số 42873 ngày 20/12/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã
Gò Công. Như vậy chị Nguyễn Thị T được hoàn lại số tiền chênh lệch là 2.025.000
đồng (Hai triệu không trăm hai mươi lăm nghìn đồng).
Anh Huỳnh Thanh P tự nguyện nộp toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm là 750.000
đồng (Bảy trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự; người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
THẨM PHÁN
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TXGC;
- UBND xã LH, TXGC;
- CCTHADS TXGC;
- Lưu: AV, hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Hoàng Nhi
Tải về
Quyết định số 51/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm