Quyết định số 50/2024/QĐST-HNGĐ ngày 11/11/2024 của TAND huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 50/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 50/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 50/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 50/2024/QĐST-HNGĐ ngày 11/11/2024 của TAND huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hòa An (TAND tỉnh Cao Bằng) |
Số hiệu: | 50/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Triệu Thị Thu T và anh Triệu Quang T2 thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÒA AN
TỈNH CAO BẰNG
Số: 50/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hòa An, ngày 11 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC
ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 58/2024/TLST-HNGĐ ngày 16 tháng
10 năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: Chị Triệu Thị Thu T; sinh năm: 2003.
Địa chỉ: Xóm PC, xã HV, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
Bị đơn: Anh Triệu Quang T2; sinh năm: 2001.
Địa chỉ: Xóm ĐH, xã NT, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 116 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải T2 ngày 01
tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải T2 ngày 01 tháng 11 năm
2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải T2, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Triệu Thị Thu T và anh
Triệu Quang T2.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị T và anh T2 cùng thỏa thuận nhất trí tự
nguyện thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Chị T và anh T2 có một con chung tên là Triệu Ngọc A,
sinh ngày 07/02/2023 (Giới tính: Nữ). Khi ly hôn chị T và anh T2 cùng thỏa
thuận, thống nhất, chị T sẽ là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
2
con chung đến khi đủ tuổi trưởng T2 (18 tuổi).
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom để gây cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu
cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom của người đó. Vì quyền lợi của con, khi
cần thiết chị T và anh T2 đều có quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp
nuôi con, mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng nuôi con.
- Về nghĩa vụ cấp dƣỡng: Chị T và anh T2 cùng thỏa thuận, thống nhất
là anh T2 không phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn.
- Về tài sản chung, vay nợ chung: Chị T và anh T2 đều xác nhận là
không có và không yêu cầu giải quyết.
- Về án phí: Chị T và anh T2 mỗi người phải chịu 75.000đ (Bảy mươi
năm nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm để sung vào ngân sách nhà nước cho
việc thuận tình ly hôn, chị T tự nguyện nộp án phí dân sự bao gồm cả phần của
anh T2 với tổng số tiền là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng) theo biên lai số 0001437, ngày 16 tháng 10 năm 2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng. Nay chị Triệu Thị Thu T
được hoàn trả lại số tiền 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Hoà An;
- CC THADS huyện Hoà An;
- TAND tỉnh Cao Bằng;
- UBND xã NT, Hòa An. ĐKKH số 21 ngày
13/7/2022;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lục Thanh Hải
Tải về
Quyết định số 50/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 50/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm