Quyết định số 50/2019/QĐST-DS ngày 25/03/2019 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 50/2019/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 50/2019/QĐST-DS ngày 25/03/2019 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Càng Long (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 50/2019/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/03/2019
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà M yêu cầu ông U và bà T trả tiền mua thức ăn chăn nuôi
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÀNG LONG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 50/2019/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Càng Long, ngày 25 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 357 và khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự;
Căn cứ Điều 26 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 15 tháng 3 năm 2019 vviệc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ ván dân sự thụ
số: 49/2019/TLST-DS ngày 26 tháng 02 năm 2019.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành v
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về việc “Tranh chấp hợp đồng
mua bán” giữa:
- Nguyên đơn: bà Trương Thị M, sinh năm 1971;
Nơi cư trú: Khóm K, thị trấn C, huyện C, tỉnh V;
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn:
Ông Nguyễn Văn N, sinh năm 1958;
Nơi cư trú: ấp C, xã B, huyện C, tỉnh V.
- Bị đơn: 1. Ông Trần Văn U, sinh năm 1978;
2. Bà Hà Thị Ngọc T, sinh năm 1979;
Đồng nơi cư trú: Ấp A, xã T, huyện C, tỉnh V.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Nguyễn Thành T, sinh năm 1964;
Nơi cư trú: Khóm K, thị trấn C, huyện C, tỉnh V;
2. Bà Trương Thị C, sinh năm 1969;
Nơi cư trú: ấp B, xã A, huyện C, tỉnh V.
3. Ông Lê Quốc D, sinh năm 1970;
Nơi cư trú: ấp B, xã A, huyện C, tỉnh V.
Người đại diện theo ủy quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Ông Nguyễn Văn N, sinh năm 1958;
Nơi cư trú: ấp C, xã B, huyện C, tỉnh V.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về stiền phải trả: ông Nguyễn Văn N người đại diện theo y quyền
của nguyên đơn, bà Trương Thị M và là người đại diện theo ủy quyền của người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Thành T, Trương Thị C ông
Quốc D cùng với ông Trần Văn U và Hà Thị Ngọc T thống nhất tự nguyện thỏa
thuận như sau:
Ông Trần Văn U Thị Ngọc T tự nguyện trả cho Trương Thị M
số tiền mua thức ăn chăn nuôi còn nợ tiền lãi 1% 513.231.000 đồng (Năm
trăm mười ba triệu hai trăm ba mươi mốt nghìn đồng). Ông Nguyễn Văn N
người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn, Trương Thị M và là người đại
diện theo ủy quyền của người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là ông Nguyễn
Thành T, bà Trương Thị C và ông Lê Quốc D thống nhất nhận số tiền trên.
- Về thời gian trả: Ông Nguyễn Văn N người đại diện theo ủy quyền của
nguyên đơn, Trương Thị M người đại diện theo ủy quyền của người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Thành T, Trương Thị C ông
Quốc D cùng với ông Trần Văn U bà Thị Ngọc T tự nguyện thỏa thuận thời
gian trả do Chi cục Thi hành án dân sự huyện Càng Long giải quyết theo Luật Thi
hành án dân sự.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp quan
thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc ktừ ngày đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
- Về án phí dân sự thẩm: Ông Trần Văn U Thị Ngọc T tự
nguyện nộp án phí dân sự sơ thẩm12.265.000 (Mười hai triệu hai trăm sáu mươi
lăm nghìn) đồng. Trương Thị M không phải chịu án phí dân sự thẩm. Hoàn
trả cho bà Trương Thị M 12.167.000 đồng tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm theo
các biên lai thu số AA/2018/0000539 ngày 26 tháng 02 năm 2019 do Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Càng Long thu.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKSND huyện;
- Chi cục THADS huyện;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Thẩm phán
(Đã ký tên và đóng dấu)
Nguyễn Văn Mến
Tải về
Quyết định số 50/2019/QĐST-DS Quyết định số 50/2019/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất