Quyết định số 493/2024QĐST-HNGĐ ngày 26/11/2024 của TAND TP. PLeiku, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 493/2024QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 493/2024QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 493/2024QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 493/2024QĐST-HNGĐ ngày 26/11/2024 của TAND TP. PLeiku, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. PLeiku (TAND tỉnh Gia Lai) |
Số hiệu: | 493/2024QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Lê Văn H và chị Đặng Thanh T tự nguyện đăng ký kết hôn năm 2018 tại Ủy ban nhân dân phường Ia K, thành phố P, tỉnh Gia Lai. Nay mâu thuẫn hai vợ chồng đã trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, cuộc sống vợ chồng không có hạnh phúc, nên thống nhất thỏa thuận thuận tình ly hôn. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ P
TỈNH GIA LAI
Số: 493/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
P, ngày 26 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 397 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116, 117 của Luật hôn nhân
và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí Tòa án;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 669/2024/TLST-HNGĐ ngày
22 tháng 10 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận
nuôi con chung”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Lê Văn H, sinh năm 199x.
CCCD số: 06409201xxxx; cấp ngày 12/8/2021.
Địa chỉ: Số x Nguyễn Đ, tổ y, phường Ia K, thành phố P, tỉnh Gia Lai.
- Chị Đặng Thanh T, sinh năm 199x.
CCCD số: 06419400xxxx; cấp ngày 25/8/2021.
Địa chỉ: Số x Phan Đình G, tổ y, phường Hội T, thành phố P, tỉnh Gia Lai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Anh Lê Văn H và chị Đặng Thanh T tự nguyện đăng ký kết hôn năm 2018
tại Ủy ban nhân dân phường Ia K, thành phố P, tỉnh Gia Lai. Nay mâu thuẫn hai vợ
chồng đã trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, cuộc sống vợ chồng không
có hạnh phúc, nên thống nhất thỏa thuận thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Anh Lê Văn H và chị Đặng Thanh T có 02 con chung là Lê
Minh K, sinh ngày 23/8/2016 (Nguyện vọng sống với mẹ) và Lê Phương N, sinh
ngày 07/01/2019.
Anh Lê Văn H và chị Đặng Thanh T thỏa thuận giao con Lê Minh K và Lê
Phương N cho chị Đặng Thanh T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục cho đến khi thành niên hoặc đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc
không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Anh Lê Văn H tự nguyện cấp dưỡng cho chị T để nuôi cháu K và cháu N hằng
tháng mỗi con là 1.000.000
đ
/tháng, tổng cộng là 2.000.000
đ
/tháng, kể từ ngày 01
2
tháng 12 năm 2024 cho đến khi con thành niên hoặc đã thành niên mất năng lực
hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Hai bên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí: Lệ phí ly hôn sơ thẩm là 300.000
đ
(Ba trăm nghìn đồng) anh Lê
Văn H và chị Đặng Thanh T tự nguyện chịu toàn bộ để sung vào Ngân sách Nhà
nước.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về hôn nhân: Anh Lê Văn H và chị Đặng Thanh T thống nhất thỏa thuận
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Anh Lê Văn H và chị Đặng Thanh T có 02 con chung là Lê
Minh K, sinh ngày 23/8/2016 (nguyện vọng sống với mẹ) và Lê Phương N, sinh ngày
07/01/2019.
Anh Lê Văn H và chị Đặng Thanh T thỏa thuận giao con Lê Minh K và Lê
Phương N cho chị Đặng Thanh T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục cho đến khi thành niên hoặc đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc
không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Anh Lê Văn H tự nguyện cấp dưỡng cho chị T để nuôi cháu K và cháu N hằng
tháng một con là 1.000.000
đ
/tháng, tổng cộng là 2.000.000
đ
/tháng, kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2024 cho đến khi con thành niên hoặc đã thành niên mất năng lực
hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được
sống chung với người trực tiếp nuôi.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
mà không ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người
đó.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định
của pháp luật, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc
quyết định thay đổi mức cấp dưỡng.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi
thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn
3
phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự
năm 2015.
- Về tài sản chung, nợ chung: Hai bên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí: Lệ phí ly hôn sơ thẩm là 300.000
đ
(Ba trăm nghìn đồng) anh Lê
Văn H và chị Đặng Thanh T tự nguyện chịu toàn bộ để sung vào quỹ Nhà nước
nhưng được trừ vào số tiền 300.000
đ
đã nộp theo Biên lai số: 000632 ngày 22 tháng
10 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố P, tỉnh Gia Lai. Anh H và chị
T đã nộp đủ tiền lệ phí ly hôn sơ thẩm.
3.Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Gia Lai;
- VKSND TP. P;
- THADS TP. P;
- UBND phường Ia K, thành phố
(Giấy ĐKKH số 06, ngày 11/01/2018);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Hoàng Văn Tiến
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm