Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/03/2025 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 49/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/03/2025 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 49/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN S -TP Đ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 49/2025/QĐST-HNGĐ S, ngày 27 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN S THÀNH PHỐ Đ
Căn cứ vào Điều 212,213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứ hồ việc hôn nhân gia đình thụ số 47/2025/TLST-HNGĐ
ngày 12 tháng 3 năm 2025 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn” gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
- Ông Duy K, sinh năm: 2001. Nơi trú: tổ B, phường A (phường A cũ),
quận S, TP Đ.
- Trịnh Ngọc Bảo D, sinh năm: 2003. Nơi trú: tổ B, phường A (phường
A cũ), quận S, TP Đ.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: ông Duy K Trịnh Ngọc Bảo D kết hôn với
nhau vào năm 2022 đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường A (nay
phường A), quận S, thành phố Đ theo giấy chứng nhận kết hôn số 28 ngày 10 tháng 5
năm 2022. Sau khi kết hôn, vợ chồng ông chung sống với nhau tại tổ B, phường A
(phường A cũ), quận S, TP Đ. Trong thời gian chung sống đến năm 2024 thì phát
sinh mâu thuẫn, nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn là: bất đồng quan điểm, không hòa
hợp nên thường xuyên cãi vã, vchồng không tiếng i chung cuộc sống không
hạnh phúc, mâu thuẩn của vợ chồng đã được hai bên gia đình hòa giải nhưng vẫn
không kết quả. Nay ông Duy K Trịnh Ngọc Bảo D xác định tình cảm vợ
chồng không còn, mâu thuẫn gia đình đã trở nên trầm trọng không thể hàn gắn tình
cảm nên yêu cầu Toà án giải quyết công nhận thuận tình ly hôn với nhau.
Xét u cầu xin ly hôn của ông Duy K Trịnh Ngọc Bảo D tthấy:
Hạnh phúc gia đình chỉ thật sự có được dựa trên sự yêu thương, tôn trọng, chung thủy
quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng ông K, D lại không làm được
điều này. Tại phiên hòa giải thì ông bà đều xác định không còn tình cảm với nhau.
Xét thấy, hiện mâu thuẫn của ông bà đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nên việc chấp nhận yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn của ông K, bà D phù hợp quy định tại Điều 55 Luật hôn
nhân và gia đình.
[2] Về con chung: Ông Duy K Trịnh Ngọc Bảo D xác định không
con chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[3] Về tài sản chung: ông Duy K Trịnh Ngọc Bảo D xác định không
có nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[4] Về nợ chung: Ông Duy K Trịnh Ngọc Bảo D xác định không
nên Tòa án không xem xét giải quyết.
Lệ phí phí hôn nhân gia đình sơ thẩm 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng y) ông
Lê Duy K và bà Trịnh Ngọc Bảo D mỗi người phải chịu 150.000 đồng, được khấu trừ
vào số tiền tạm ứng lệ p300.000 đồng đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự quận
S, thành phố Đ, theo biên lai thu số 0007824 ngày 12 tháng 3 năm 2025.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
* Về quan h hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Duy K
Trịnh Ngọc Bảo D. Giấy chứng nhận kết hôn số 28 ngày 10 tháng 5 năm 2022
của UBND phường A (nay là phường A), quận S, thành phố Đ không còn giá trị pháp
lý.
*V con chung: Ông Duy K Trịnh Ngọc Bảo D xác định không
con chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
* Về tài sản chung: Ông Duy K Trịnh Ngọc Bảo D xác định không
có nên Tòa án không xem xét giải quyết.
* Về nợ chung: Ông Duy K Trịnh Ngọc Bảo D xác định xác định
không có nên Tòa án không xem xét giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí phôn nhân gia đình thẩm 300.000 đồng (ba trăm
ngàn đồng y) ông Duy K Trịnh Ngọc Bảo D mỗi người phải chịu 150.000
đồng, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp tại Chi cục Thi
hành án dân sự quận S, thành phố Đ, theo biên lai thu s0007824 ngày 12 tháng 3
năm 2025.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND quận S;
- Chi cục THADS quận S;
- UBND P. A, Q. S, TP ĐN
- Sở Tư pháp; (Đã ký)
- Lưu hồ sơ vụ án. Dương Thị Kim Nhung
Tải về
Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất