Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/01/2025 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 49/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/01/2025 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 49/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH CHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 49/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Chánh, ngày 14 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào khoản 2 Điều 29, điểm b Khoản 2 Điều 35, điểm h khoản 2 Điều 39;
Điều 212, Điều 213, Điều 361, Điều 370, Điều 371 và Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều 84 Luật
hôn nhân gia đình năm 2014;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý sơ thẩm số: 1106/2024/TLST-HNGĐ
ngày 30 tháng 12 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con, chia tài sản khi ly hôn” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Người yêu cầu: Bà Võ Thị Lệ M, sinh năm: 1989; địa chỉ: E3/25 tổ 3, ấp 5, xã Vĩnh
Lộc B, huyện Bình Ch, Thành phố H.
2. Người yêu cầu: Ông Nguyễn Thanh D, sinh năm: 1987; địa chỉ: Tổ 8, ấp Cầu, xã
Tân Phong, huyện Tân B, tỉnh Tây N.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết:
Bà Võ Thị Lệ M và ông Nguyễn Thanh D cùng yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình
ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn và một bên đương sự đang cư trú tại
huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh nên đây là việc dân sự thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh theo quy
định tại khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35; điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2015.
[2] Về yêu cầu của đương sự:
- Xét về quan hệ hôn nhân: Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày
06/01/2025 các đương sự thống nhất trình bày:
Các đương sự tự nguyện tiến đến hôn nhân và đăng ký kết hôn theo quy định của
pháp luật vào ngày 10/8/2009.
Vợ chồng chung sống hạnh phúc đến nay thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân là
do vợ chồng bất đồng quan điểm sống, không có tiếng nói chung trong cuộc sống hôn
nhân.
2
Nhận thấy tình cảm vợ chồng không còn, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được. Vì vậy, các đương sự yêu cầu Tòa án giải quyết công
nhận thuận tình ly hôn.
Căn cứ Giấy chứng nhận kết hôn số: 107, quyển số 01 do Uỷ ban nhân dân xã Tân
Phong, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh cấp ngày 10/8/2009 thì có đủ cơ sở xác định bà Võ
Thị Lệ M và ông Nguyễn Thanh D là vợ chồng hợp pháp.
Do tình trạng mâu thuẫn trong quan hệ hôn nhân giữa các đương sự là trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên chấp nhận
cho các đương sự ly hôn.
- Xét về quan hệ con chung:
Căn cứ các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ đã có đủ cơ sở để xác định: Các
đương sự có 02 con chung tên là: Nguyễn Võ Bình An, sinh ngày 27/3/2010 và Nguyễn Võ
Quỳnh Anh, sinh ngày 29/01/2017.
Sau khi ly hôn bà Võ Thị Lệ M và ông Nguyễn Thanh D cùng thỏa thuận giao 02
con chung tên là: Nguyễn Võ Bình An, sinh ngày 27/3/2010 và Nguyễn Võ Quỳnh Anh,
sinh ngày 29/01/2017 cho bà Võ Thị Lệ M trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng; ông Nguyễn
Thanh D cấp dưỡng nuôi mỗi con chung số tiền là: 2.500.000 đồng/tháng cho đến khi chấm
dứt nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định tại Điều 118 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
Việc cấp dưỡng nuôi con chung được thực hiện vào ngày 15 dương lịch hằng tháng, bắt đầu
cấp dưỡng vào ngày 15/01/2025.
Thỏa thuận này của các đương sự là tự nguyện, không trái với chính sách, pháp
luật của Nhà nước, không vi phạm đạo đức xã hội nên được chấp nhận.
- Xét về quan hệ tài sản chung: bà Võ Thị Lệ M và ông Nguyễn Thanh D xác nhận
không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Xét về các vấn đề khác: bà Võ Thị Lệ M và ông Nguyễn Thanh D xác nhận
không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3] Về lệ phí giải quyết việc dân sự:
Ghi nhận sự tự nguyện của các đương sự về việc tự nguyện cùng chịu lệ phí dân sự
sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: bà Võ Thị Lệ M và ông Nguyễn Thanh D thuận tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 107, quyển số 01 do Uỷ ban nhân dân xã Tân Phong,
huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh cấp ngày 10 tháng 8 năm 2009 không còn giá trị pháp lý.
-Về con chung: có 02 con chung tên là Nguyễn Võ Bình An, sinh ngày 27/3/2010 và
Nguyễn Võ Quỳnh Anh, sinh ngày 29/01/2017. Bà Võ Thị Lệ M và ông Nguyễn Thanh D
thống nhất thỏa thuận giao 02 con chung là Nguyễn Võ Bình An và Nguyễn Võ Quỳnh Anh
cho bà Võ Thị Lệ M trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, ông Nguyễn Thanh D cấp dưỡng nuôi
mỗi con chung số tiền là: 2.500.000 đồng/tháng cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng
theo quy định tại Điều 118 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. Việc cấp dưỡng nuôi con
chung được thực hiện vào ngày 15 dương lịch hằng tháng, bắt đầu cấp dưỡng vào ngày
15/01/2025.
3
Trường hợp ông Nguyễn Thanh D không thực hiện việc cấp dưỡng cho con theo thỏa
thuận thì bà Võ Thị Lệ M có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền thi
hành việc ông ông Nguyễn Thanh D có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. Kể từ khi bà Võ Thị Lệ
M có đơn yêu cầu thi hành án, nếu ông Nguyễn Thanh D chậm thực hiện nghĩa vụ cấp
dưỡng cho con, thì ông Nguyễn Thanh D phải trả lãi đối với số tiền chậm cấp dưỡng cho con
theo quy định tại Điều 357 và Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
Ông Nguyễn Thanh D có quyền tới lui thăm nom, chăm sóc con chung không ai
có quyền ngăn cản. Vì lợi ích con chung, khi cần thiết các bên có quyền xin thay đổi
việc nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con sau này theo quy định tại Điều 83, Điều 84
và Điều 116 Luật hôn nhân và gia đình.
Trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của
người đó theo quy định tại Điều 82 Luật hôn nhân và gia đình. Cha, mẹ trực tiếp nuôi
con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con
trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về tài sản chung: bà Võ Thị Lệ M và ông Nguyễn Thanh D xác nhận không có,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung và các vấn đề khác: bà Võ Thị Lệ M và ông Nguyễn Thanh D xác
nhận không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: bà Võ Thị Lệ M và ông Nguyễn Thanh D cùng chịu 300.000
đồng (ba trăm nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự nhưng được trừ vào số tiền
tạm ứng lệ phí là: 300.000 đồng mà bà Võ Thị Lệ M và ông Nguyễn Thanh D đã nộp theo
biên lai thu tiền số: 0051594 ngày 20/12/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Bình
Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh. Bà Võ Thị Lệ M và ông Nguyễn Thanh D đã nộp đủ lệ
phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận,
quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND Thành phố Hồ Chí Minh;
- VKSND Thành phố Hồ Chí Minh;
- VKSND huyện Bình Chánh;
- UÛy ban nhaân dân xã Tân Phong,
huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh;
- Chi cục THADS huyện Bình Chánh;
- Lưu hồ sơ vụ vieäc.
THẨM PHÁN
Lê Văn Cơ
Tải về
Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm