Quyết định số 49/2019/QĐST-HNGĐ ngày 19/03/2019 của TAND huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 49/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 49/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 49/2019/QĐST-HNGĐ ngày 19/03/2019 của TAND huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hàm Thuận Bắc (TAND tỉnh Bình Thuận) |
Số hiệu: | 49/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chị Nhi ly hôn anh Phúc |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
TỈNH BÌNH THUẬN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 49/2019/QĐST-HNGĐ
Hàm Thuận Bắc, ngày 19 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 88/2019/TLST-HNGĐ ngày
06 tháng 3 năm 2018, giữa:
Nguyên đơn: Chị Phan Thị Yến N, sinh năm 1993.
Địa chỉ: Thôn T, xã H, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận.
Bị đơn: Anh Phạm Thành P, sinh năm 1991.
Địa chỉ: Thôn Đ, xã H, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật hôn
nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 11
tháng 3 năm 2019,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 11 tháng 3 năm 2019 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Phan Thị Yến N và anh Phạm
Thành P.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Khi ly hôn, chị N và anh P thỏa thuận với nhau về việc giải quyết
con chung như sau:
- Về nuôi con:
Chị N được quyền trực tiếp nuôi dưỡng con chung tên Phạm Yến T, sinh ngày
15/01/2018.
Anh P và chị N có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con chung. Anh P có quyền thăm nom con chung.
2
- Về mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng: Anh P đồng ý cấp dưỡng nuôi
con tên Phạm Yến T, sinh ngày 15/01/2018 với mức cấp dưỡng là 1.000.000
đồng/tháng kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật cho đến khi con đã thành niên
và có khả năng lao động hoặc có tài sản để tự nuôi mình.
Trường hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với số tiền
chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo mức lãi suất như sau: Trường hợp các
bên có thỏa thuận thì mức lãi suất không được vượt quá 20%/năm. Trường hợp các
bên không có thỏa thuận thì mức lãi suất là 10%/năm. Theo quy định khác của pháp
luật (nếu có).
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí:
Chị Phan Thị Yến N tự nguyện thỏa thuận chịu 150.000 đồng án phí ly hôn sơ
thẩm và 150.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con. Chị N đã nộp đủ 300.000 đồng theo
Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí tòa án số 0026451 ngày 06/3/2019 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Hàm Thuận Bắc nên không phải nộp nữa.
Anh Phạm Thành P không phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm và án phí cấp dưỡng
nuôi con.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện HTB;
- UBND nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Hà Văn Hơn
Tải về
Quyết định số 49/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm