Quyết định số 49/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/03/2019 của TAND huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 49/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 49/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 49/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/03/2019 của TAND huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hồng Dân (TAND tỉnh Bạc Liêu) |
Số hiệu: | 49/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Tét T xin ly hôn và nuôi con với Nguyễn Thị M |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN HỒNG DÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BẠC LIÊU
Số: 49/2019/QĐST - HNGĐ Hồng Dân, ngày 21 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 228/2018/TLST/HNGĐ ngày 21/12/2018
giữa:
1. Nguyên đơn: Anh Ông Tét T - sinh năm 1993
- Địa chỉ: ấp B, thị trấn N, huyện H, tỉnh Bạc Liêu
2. Bị đơn: Chị Nguyễn Thị M - sinh năm 1996
- Địa chỉ: ấp T, xã N, huyện H, tỉnh Bạc Liêu
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ Luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ vào Điều 55, 57, 81, 82 và Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình năm
2014.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 13
tháng 3 năm 2019.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 13 tháng 3 năm 2019 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Ông Tét T và chị Nguyễn Thị M.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về quan hệ hôn nhân: Anh Ông Tét T và chị Nguyễn Thị M thuận tình ly
hôn.
* Về quan hệ con chung: Ghi nhận sự thỏa thuận của anh T và chị M thống
nhất giao cháu Ông Minh T1, sinh ngày 28/10/2015 cho chị M trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục. Chị M không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con.
2
Tiếp tục giao cháu Ông Minh T1, sinh ngày 28/10/2015 cho chị Nguyễn Thị
M trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Anh T không phải cấp dưỡng nuôi con
nhưng anh có quyền tới lui thăm nom, chăm sóc con chung không ai được cản trở.
* Về quan hệ tài sản: anh Ông Tét T và chị Nguyễn Thị M xác định không có
tài sản và không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét, giải quyết.
* Về án phí sơ thẩm hôn nhân và gia đình hòa giải thành là 150.000 đồng. Ghi
nhận sự tự nguyện của anh T chịu toàn bộ án phí hôn nhân và gia đình là 150.000
đồng. Buộc anh Ông Tét T phải nộp án phí hôn nhân và gia đình là 150.000 đồng, ghi
nhận anh đã dự nộp tạm ứng án phí 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) tại biên lai thu
số 0005977, ngày 19/12/2018 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hồng Dân nay
được chuyển thu án phí 150.000 đồng và anh T được hoàn lại số tiền còn thừa là
150.000 đồng tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hồng Dân.
Chị Nguyễn Thị M không phải chịu án phí.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 luật thi hành án dân sự;
Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Nơi nhận:
- TANDTỉnh BL;
- VKSND huyện HD;
- THA huyện HD; (Đã ký)
- UBND xã N;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án. LÂM BÉ NHI
Tải về
Quyết định số 49/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm