Quyết định số 482/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/12/2024 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 482/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 482/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 482/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 482/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/12/2024 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Đà Lạt (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 482/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn giữa anh Dương và chị Trâm |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ Đ
TỈNH L
Số: 482/2024/QĐST - HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đ L, ngày 30 tháng 12 năm 2024
Q
Q
U
U
Y
Y
Ế
Ế
T
T
Đ
Đ
Ị
Ị
N
N
H
H
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 816/2024/TLST - HNGĐ ngày 28
tháng 11 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn D, sinh năm: 1980.
Địa chỉ: Số 40, đường H, Phường E, thành phố Đ, tỉnh L.
Bị đơn: Chị Lê Thị Ngọc T, sinh năm: 1993.
Địa chỉ: Số 40, đường H, Phường E, thành phố Đ, tỉnh L.
- Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
20 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 20 tháng 12 năm 2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Nguyễn Văn D và chị Lê Thị Ngọc
T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Văn D và chị Lê Thị Ngọc T thỏa thuận
thuận tình ly hôn.
2
Về con chung: Anh D và chị T xác định vợ chồng có 02 con chung là
Nguyễn Ngọc Lam K, sinh ngày 07/3/2018 và Nguyễn Minh K, sinh ngày
16/02/2022. Ly hôn anh D và chị T thỏa thuận thống nhất giao các con chung
Nguyễn Ngọc Lam K và Nguyễn Minh K cho chị T được quyền trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng giáo dục đến khi con thành niên đủ 18 tuổi. Việc cấp dưỡng nuôi
con vợ chồng tự thỏa thuận.
Quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền
thay đổi người trực tiếp nuôi con chung; thay đổi mức cấp dưỡng được thực hiện
theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
Về tài sản chung: Các đương sự xác định vợ chồng tự thỏa thuận về tài sản
chung, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Các đương sự xác định vợ chồng không có nợ chung, nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Anh D thỏa thuận chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn
đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ
(Ba trăm ngàn đồng) đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
số 0001497 ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành
phố Đà Lạt. Hoàn trả cho anh D 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng) tiền
tạm ứng án phí đã nộp.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo các quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi
hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh L;
- VKSND thành phố Đ;
- Chi cục THADS thành phố Đ;
- UBND Phường 4, thành phố Đ,
tỉnh L;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đã ký
Trần Thị Lan
THẨM PHÁN
Trần Thị Lan
3
Tải về
Quyết định số 482/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 482/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm