Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ ngày 19/06/2025 của TAND huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 48/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ ngày 19/06/2025 của TAND huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Quan Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
| Số hiệu: | 48/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 19/06/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Phạm Bá Ân và Lương Thị Điệp |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂ DÂ HUYỆN Q, TỈNH T
Căn cứ vào Điều 212, 213, Điều 397 của Bộ luật tố tụng d sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82 và 83 Luật Hôn nh và Gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015
Căn cứ Điều 4, Điều 6, Điều 35, Khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân và Gia đình thụ lý số:
60/2025/TLST-HNGĐ ngày 22 tháng 05 năm 2025 về việc: “Yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con chung”, gồm những người tham gia tố
tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Anh: Phạm Bá Â - Sinh ngày: 12/07/1998.
CCCD số: 038098010589. Ngày cấp: 01/09/2021. Nơi cấp: Cục cảnh sát
2. Chị: Lương Thị Đ - Sinh ngày: 08/09/1999.
CCCD số: 038199014306. Ngày cấp: 09/01/2025. Nơi cấp: Cục cảnh sát.
Đều có địa chỉ tại: bản K, xã N, huyện Q, tỉnh T.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Không.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Phạm Bá Â và chị Lương Thị Đ tự do tìm
hiểu yêu đương, không ai ép buộc ai, không bị ai ép buộc, anh chị tự nguyện kết
hôn 2018, có đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật. Năm 2022 anh chị
ly hôn do vợ chồng có hiểu lầm. Sau khi ly hôn anh chị thấy vợ chồng đang
còn tình cảm nên tái hợp trên tinh thần tự nguyện và đăng ký kết hôn ngày
13/05/2022 tại UBND xã N, huyện Q, tỉnh T. Sau khi kết hôn, vợ chồng cùng
chung sống hòa thuận tại bản K, xã N, huyện Q, tỉnh T. Khoảng cuối năm
TOÀ ÁN NHÂ DÂ
HUYỆN Q
TỈNH T
Số: 48/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Q, ngày 19 tháng 6 năm 2025

2
2023 thì vợ chồng bắt đầu phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn là do
vợ chồng tính tình không hợp, quan điểm sống khác nhau, mặc dù đã được gia
đình nội ngoại dàn xếp hòa giải nhưng tình hình vẫn không được cải thiện, anh
chị sống ly thân từ đó đến nay, kinh tế độc lập, không còn quan tâm đến nhau.
Nay, xét thấy cuộc sống vợ, chồng không còn hạnh phúc, anh chị đề nghị Tòa
án công nhận cho anh, chị được thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Anh chị có với nhau 01 con chung, tên cháu là Phạm
Nhật M (sinh ngày 30/08/2018), hiện tại cháu đang sống cùng với bố. Nguyện
vọng của anh  là muốn được nuôi dưỡng, chăm sóc cháu M cho đến khi trưởng
thành, cháu cũng muốn được sống cùng bố, các đương sự thống nhất thỏa thuận
để anh  là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, dạy dỗ cháu M cho đến khi
cháu đủ 18 tuổi. Anh  không yêu cầu chị Đ cấp dưỡng nuôi con. Chị Đ có
quyền thăm con theo quy định của pháp luật, không ai được ngăn cấm, cản trở.
[3] Về tài sản chung, công nợ chung: Các đương sự không yêu cầu nên Tòa
án không xét.
[4] Về lệ phí việc dân sự: Vợ chồng thoả thuận anh Phạm Bá Â là người
nộp tiền lệ phí việc HNGĐ sơ thẩm.
Ngày 11/06/2025, Toà án đã tiến hành hoà giải để vợ chồng đoàn tụ nhưng
không thành. Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận được với nhau
về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung; việc không chia
tài sản chung; việc chịu lệ phí dân sự sơ thẩm. Sự thỏa thuận của các đương sự
là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội và bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con. Các đương sự đều yêu cầu
Toà án công nhận thuận tình ly hôn, thoả thuận nuôi con của họ. Vì vậy, có đủ
điều kiện để công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con của các đương sự
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa Anh Phạm Bá Â
và chị Lương Thị Đ.
- Về con chung: Anh Phạm Bá Â được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, dạy
dỗ cháu Phạm Nhật M (sinh ngày 30/08/2018) cho đến khi cháu M đủ 18 tuổi.
Chị Lương Thị Đ không phải đóng góp nuôi con chung cho đến khi có sự thay

3
đổi theo quy định của pháp luật và có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung
không ai được cản trở.
- Về các vấn đề khác: Giấy chứng nhận kết hôn số 11 ngày 13/5/2022 của
UBND xã N, huyện Q, tỉnh T hết giá trị pháp lý kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực pháp luật.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Phạm Bá Â tự nguyện nộp lệ phí việc HN&GĐ sơ
thẩm là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng), được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí việc
HN&GĐ sơ thẩm đã nộp theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí ký hiệu: BLTU/23
số 0002366 ngày 22/05/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Q, tỉnh T.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Phòng KTNV&THA - TAND tỉnh T;
- VKSND huyện Q (02 bản);
- Chi cục THADS huyện Q, T;
- UBND xã N, huyện Q, tỉnh T;
- Những người yêu cầu;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Ngô Thị Thanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm