Quyết định số 472/2021/QĐST-HNGĐ ngày 08/10/2021 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 472/2021/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 472/2021/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 472/2021/QĐST-HNGĐ ngày 08/10/2021 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Ba Đình (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 472/2021/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/10/2021 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | THUẬN TÌNH LY HÔN |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN B
THÀNH PHỐ H
Số: 472/2021/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
B, ngày 08 tháng 10 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 451/2021/TLST-
VHNGĐ ngày 01 tháng 10 năm 2021 về yêu cầu “công nhận thuận tình ly hôn” giữa
người yêu cầu:
- Anh V.M.L, sinh năm 1990. Đăng ký hộ khẩu thường trú: khu 5,03 Ha
phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố H. Nơi làm việc: phường Cống Vị,
quận B, thành phố H.
- Chị N.T.H, sinh năm 1990. Đăng ký hộ khẩu thường trú: khu 5,03 Ha
phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố H.
Căn cứ vào các Điều 144; khoản 4 Điều 147; Điều 212; Điều 213 và Điều 397
của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
Căn cứ Điều 51, Điều 55, Điều 56, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc Hội;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 01
tháng 10 năm 2021.
XÉT THẤY:
Anh V.M.L và chị N.T.H có đăng ký kết hôn vào ngày 23 tháng 01 năm
2015 tại ủy ban nhân dân phường Quang Vinh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên (số 3, quyển số 1).
Việc thuận tình ly hôn và các thỏa thuận của đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa
các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh V.M.L và chị N.T.H.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về con chung:
Giao con chung là cháu Vũ Hoàng Gia C, sinh ngày 01 tháng 12 năm 2014
và cháu Vũ Bảo Chi L, sinh ngày 11 tháng 02 năm 2014 cho chị H là người trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Ghi nhận sự tự nguyện của chị H
không yêu cầu anh L cấp dưỡng tiền nuôi con chung. Tạm hoãn việc cấp dưỡng
tiền nuôi con chung đối với anh L.
Anh V.M.L có quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung
không ai được cản trở.
* Về tài sản chung (động sản và bất động sản): Anh V.M.L và chị N.T.H xác
nhận tự thỏa thuận về tài sản chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. Sau khi ly hôn
hai bên tự lo chỗ ở, không có khiếu kiện hay thắc mắc gì.
- Về các khoản vay nợ: Anh V.M.L và chị N.T.H xác nhận tự thỏa thuận nên
không cầu Tòa án giải quyết.
* Về lệ phí sơ thẩm: Anh V.M.L tự nguyện chịu 300.000 (ba trăm nghìn)
đồng lệ phí sơ thẩm được trừ vào khoản tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp
theo biên lai thu số 0067364 ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Chi cục Thi hành án dân
sự quận B, thành phố H.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân thành phố H;
- Viện kiểm sát nhân dân quận B;
- Chi cục THA dân sự quận B;
- UBND phường Quang Vinh, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Thị Nhung
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm