Quyết định số 47/2019/QĐST-DS ngày 19/06/2019 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 47/2019/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 47/2019/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 47/2019/QĐST-DS ngày 19/06/2019 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 47/2019/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/06/2019 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công nhận sự thỏa thuận giữa Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) A và chị Nguyễn Thị Thanh P. Chị Nguyễn Thị Thanh P có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) A số tiền còn nợ tính đến ngày 11 tháng 6 năm 2019 là 526.646.569 đồng, trong đó nợ gốc 446.744.000 đồng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 11 tháng 6 năm 2019 về việc các
đương sự tự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số: 105/2019/TLST- DS ngày 16 tháng 4 năm 2019.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phn (TMCP) A.
Trụ sở: Phường 5, Quận 3, Thành phố H Ch Minh.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn:
Ông Đỗ Minh T là người đại diện theo pháp luật của nguyên đơn (Tổng
giám đốc Ngân hàng TMCP A).
Ông Ngô Văn Dơi, chức vụ giám đốc Ngân hàng Thương TMCP A – Chi
nhánh Bến Tre, địa chỉ liên hệ: phường K, thành phố C, tỉnh Bến Tre là người
đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn (Văn bản ủy quyền số 649/UQ-BTR.18
ngày 25/5/2018).
Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Thanh P, sinh năm 1995.
Địa chỉ: Ấp S, xã T1, huyện B, tỉnh Bến Tre.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
TỈNH BẾN TRE
Số: 47/2019/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mỏ Cày Bắc, ngày 19 tháng 6 năm 2019
2
Chị Nguyễn Thị Thanh P có ngha vụ thanh toán cho Ngân hàng Thương
mại cổ phn (TMCP) A số tiền còn nợ tnh đến ngày 11 tháng 6 năm 2019 là
526.646.569 đng, trong đó nợ gốc 446.744.000 đng. Thời hạn hoàn trả khi
quyết định có hiệu lực pháp luật.
Kể từ ngày 12/6/2019 cho đến khi trả hết nợ, chị Nguyễn Thị Thanh P
phải tiếp tục chịu lãi theo mức lãi suất quá hạn thỏa thuận tại Hợp đng cấp tín
dụng số BEN.CN.843.231017 ngày 23/10/2017 và Khế ước nhận nợ số
248548449 ngày 24/10/2017 được ký kết giữa Ngân hàng TMCP A và chị P.
Về xử lý tài sản thế chấp: Nếu chị Nguyễn Thị Thanh P không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng ngha vụ trả nợ thì Ngân hàng TMCP A được quyền
yêu cu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các tài sản thế chấp là quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai thuộc các thửa đất
số 189, 190, 191 cùng tờ bản đ số 31, tọa lạc tại ấp S, xã T1, huyện B, tỉnh Bến
Tre (Theo các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất số CL 131030, số vào sổ cấp GCN CS04033 ngày
25/9/2017; số CL 131029, số vào sổ GCN CS04032 ngày 25/9/2017; số CL
057483, số vào sổ cấp GCN CS04034 ngày 22/9/2017 do Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Bến Tre cấp) theo hợp đng thế chấp quyền sử dụng đất số
BEN.BĐCN.309.231017 và hợp đng thế chấp tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai số BEN.BĐCN.336.231017 cùng ngày 23/10/2017 để thu
hi nợ.
Về án ph dân sự sơ thẩm: Chị Nguyễn Thị Thanh P tự nguyện chịu án phí
nên phải nộp 12.533.000 đng.
Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP A tiền tạm ứng án ph đã nộp 12.158.000
đng tại biên lai thu số 0002858 ngày 16/4/2019 của Chi cục Thi hành dân sự
huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
3
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Mỏ Cày Bắc;
- Chi cục THADS huyện Mỏ Cày Bắc;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu HS, VP.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Đỉnh
Tải về
Quyết định số 47/2019/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm