Quyết định số 466/2019/QĐST-HNGĐ ngày 24/07/2019 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 466/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 466/2019/QĐST-HNGĐ ngày 24/07/2019 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 466/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 24/07/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 466/2019/QĐST-HNGĐ Quận B, ngày 24 tháng 7 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 212, Điều 213 Khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân
sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 357 và Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 116 Điều 118 Luật Hôn
nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 355/2019/TLST-HNGĐ ngày 21
tháng 5 m 2019 về việc Yêu cầu công nhận thuận nh ly hôn”, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Nguyễn Ngọc G, sinh năm 1990; địa chỉ: 95/2A Tổ 13, khu phố 3, phường
Tân Thuận T, Quận B, Tp. HCM.
Ông Tôn B, sinh năm 1990; địa chỉ: 95/2A Tổ 13, khu ph3, phường Tân
Thuận T, Quận B, Tp. HCM.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
Ông Tôn B và bà Nguyễn Ngọc G xác lập quan hệ hôn nhân vào năm 2011,
tổ chức lễ cưới đăng kết hôn quy định pháp luật (Giấy chứng nhận kết hôn số
62, Quyển số 01/2011 đăng ngày 14/5/2011 tại UBND phường Tân Thuận T, Quận
B, Tp. HCM).
Quá trình chung sống giữa ông Tôn B Nguyễn Ngọc G phát sinh mâu
thuẫn, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, cả hai nhận
thấy mục đích hôn nhân không đạt được. Do vậy, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
của ông Tôn Vũ B và bà Nguyễn Ngọc G là có cơ sở để chấp nhận.
[2] Về quan hệ con chung:
Căn cứ vào Giấy khai sinh số 113, Quyển số 01/2011 đăng ngày 12/5/2011
tại UBND phường Tân Thuận T, Quận B, Tp. HCM; Giấy khai sinh số 51, Quyển số
01/2013 đăng ký ngày 19/02/2013 tại UBND phường Tân Thuận T, Quận B, Tp. HCM
Bản trích lục khai sinh số 40/TLKS-BS ngày 26/01/2019 tại UBND phường Tân
Thuận T, Quận B, Tp. HCM lời khai của các đương sự, đủ cơ sở xác định ông
2
Tôn B Nguyễn Ngọc G 03 người con chung, họ tên Tôn Trọng H, sinh
ngày 23/4/2011; Tôn Hoàng Bảo N, sinh ny 25/01/2013 Tôn Thành P, sinh ny
11/01/2019.
Ông Tôn B Nguyễn Ngọc G thỏa thuận giao cả 03 con chung Tôn
Trọng H, Tôn Hoàng Bảo N Tôn Thành P cho Nguyễn Ngọc G trực tiếp nuôi
dưỡng, ông Tôn B cấp dưỡng nuôi con 5.000.000 (năm triệu) đồng/tháng/03 trẻ,
bắt đầu cấp dưỡng từ tháng 7 năm 2019, cấp dưỡng vào ngày 05 hàng tháng.
Xét, thỏa thuận y của các đương sự hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm
điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội, nên chấp nhận.
[3] Về tài sản chung, nợ chung: Ông Tôn B Nguyễn Ngọc G xác định
không có tài sản chung, không có nợ chung.
[4] Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Ông Tôn B và bà Nguyễn Ngọc G phải
chịu lệ phí theo quy định Pháp luật án phí, lệ phí Tòa án.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Tôn B Nguyễn Ngọc G thuận tình ly hôn
(Giấy Giấy chứng nhận kết hôn số 62, Quyển số 01/2011 đăng ngày 14/5/2011 tại
UBND phường Tân Thuận T, Quận B, Tp. HCM)).
- Về con chung: Ông Tôn B Nguyễn Ngọc G 03 người con chung,
họ tên Tôn Trọng H, sinh ngày 23/4/2011; Tôn Hoàng Bảo N, sinh ngày 25/01/2013
và Tôn Thành P, sinh ngày 11/01/2019.
Giao cả 03 trẻ Tôn Trọng H, Tôn Hoàng Bảo N Tôn Thành P cho
Nguyễn Ngọc G trực tiếp nuôi dưỡng, ông Tôn B cấp ỡng nuôi con 5.000.000
(năm triệu) đồng/tháng/03 trẻ, bắt đầu cấp dưỡng từ tháng 7 năm 2019, cấp dưỡng vào
ngày 05 hàng tháng cho đến khi phát sinh các căn cứ làm chấm dứt nghĩa vụ cấp
dưỡng theo quy định tại Điều 118 Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014.
Trong trường hợp ông Tôn B chậm thi hành khoản tiền cấp dưỡng nuôi con
thì ông Tôn B còn phải trả lãi đối với stiền chậm thi hành theo quy định tại Điều
468 Bộ luật dân sự 2015.
Ông Tôn B có quyền nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc và giáo dục
con chung. lợi ích của con theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án thể
quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung, nchung: Ông Tôn B Nguyễn Ngọc G không có
tài sản chung, kng có nợ chung.
2. Về lệ phí giải quyết việc dân sự thẩm: Ông Tôn B Nguyễn Ngọc
G chịu tiền lệ phí n sự thẩm 300.0000 (ba trăm ngàn) đồng, nhưng được trừ
vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000 (ba trăm ngàn) đồng, theo
biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí a án số AA/2018/0031096 ngày 21/5/2019 của
Chi cục Thi hành án dân sự Quận B, Tp. HCM. Vậy, ông Tôn Vũ B Nguyễn
Ngọc G đã nộp đủ lệ phí.
3
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bcưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự; Thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
(Đã ký và đóng dấu)
Nguyễn Thị Như Hoa
Nơi nhận:
- TAND Tp.HCM;
- VKSND Q7;
- Chi cục THADS Q7;
-UBND phường n Thuận T;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, HS (Thanh).
Tải về
Quyết định số 466/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 466/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất