Quyết định số 464/2019/QĐST-HNGĐ ngày 26/07/2019 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 464/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 464/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 464/2019/QĐST-HNGĐ ngày 26/07/2019 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Long Biên (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 464/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/07/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN LONG BIÊN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 464/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Long Biên, ngày 26 tháng 7 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
- Căn cứ vào hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số 380/2019/TLST-
HNGĐ ngày 07/06/2019 về việc: Tranh chấp ly hôn giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Thu T , sinh năm 1977
HKTT: Số 22 ngõ 640/51 Nguyễn Văn Cừ, phường Gia Thụy, quận Long Biên,
thành phố Hà Nội.
Bị đơn: Anh Nguyễn Đức K , sinh năm 1975
HKTT: Số 22 ngõ 640/51 Nguyễn Văn Cừ, phường Gia Thụy, quận Long Biên,
thành phố Hà Nội.
- Căn cứ vào các Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ vào khoản 7 Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
15/7/2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 15/7/2019 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị Thu T và anh
Nguyễn Đức K
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Thu T và anh Nguyễn Đức K
thuận tình ly hôn.
2.2. Về con chung: Chị Nguyễn Thị Thu T và anh Nguyễn Đức K có 02 con
chung là cháu Ninh Thị Hà Phương, sinh ngày 31/7/2005 và cháu Ninh Đức Thành,
sinh ngày 13/01/2014.
Ghi nhận sự thỏa thuận của chị Nguyễn Thị Thu T và anh Nguyễn Đức K :
Giao cháu cháu Ninh Thị Hà Phương và cháu Ninh Đức Thành cho chị Nguyễn Thị
Thu T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục sau ly hôn cho đến khi
các cháu trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác. Tạm hoãn việc đóng
góp phí tổn nuôi con chung đối với anh K cho đến khi con chung trưởng thành đủ
18 tuổi hoặc đến khi có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Anh Nguyễn Đức K được quyền đi lại, chăm sóc, giáo dục con chung,
không ai được cản trở.
2.3. Về tài sản chung vợ chồng và nợ chung vợ chồng: Không có và không
yêu cầu Toà án giải quyết.
2.4. Về án phí: Ghi nhận sự tự nguyện của chị Nguyễn Thị Thu T chịu toàn
bộ án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm là 150.000đồng (một trăm năm mươi nghìn
đồng). Được trừ vào tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng chị đã nộp theo Biên lai số
1764 ngày 07/6/2019 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Long Biên, thành phố
Hà Nội. Chị Nguyễn Thị Thu T được hoàn trả lại 150.000 đồng (một trăm năm
mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- UBND phường Tứ Liên, Tây Hồ
(Nơi ĐK: 19/10/2004);
- Chi cục THADS quận Long Biên,
Tp Hà Nội
- Lưu hồ sơ vụ án;
THẨM PHÁN
Đặng Văn Ngọc
Tải về
Quyết định số 464/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm