Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ ngày 19/06/2025 của TAND huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 46/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ ngày 19/06/2025 của TAND huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kim Sơn (TAND tỉnh Ninh Bình)
Số hiệu: 46/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 19/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN K
TỈNH NINH BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 46/2025/QĐST-HNGĐ
K, ngày 19 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ h vụ án n sự thụ số: 66/2025/TLST- HNGĐ ngày 27
tháng 5 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: chị Nguyễn Thị Cúc P, sinh năm 1990.
ĐKHKTT: xóm F, xã L, huyện K, tỉnh Ninh Bình.
Nơi cư trú hiện nay: xóm I, thị trấn P, huyện K, tỉnh Ninh Bình.
Bị đơn: anh Trần Duy P1, sinh năm 1989.
Địa chỉ: xóm F, xã L, huyện K, tỉnh Ninh Bình.
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212 Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm
a khoản 5 và điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ các Điều 55, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân gia đình; Điều 357
của Bộ luật Dân sự.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận stự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
11 tháng 6 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 11 tháng 6 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn hoà giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sthoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận nh ly hôn giữa: chị Nguyễn Thị Cúc P anh
Trần Duy P1.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Giao 02 người con chung là các cháu Trần Linh C,
2
sinh ngày 08/02/2014 và cháu Trần Minh H, sinh ngày 17/5/2016 cho chị
Nguyễn Thị Cúc P được tiếp tục trông nom, chăm sóc, nuôi ỡng giáo dục,
kể từ khi ly hôn cho đến khi các cháu thành niê; anh Trần Duy P1 nghĩa vụ
cấp dưỡng tiền nuôi 02 con chung cho chị Nguyễn Thị Cúc P hàng tháng mỗi
cháu 2.000.000 đồng (hai triệu đồng). Thời gian cấp dưỡng kể từ tháng 7 năm
2025 đến khi các cháu thành niên.
Cha mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được
cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con. Cha mẹ không trực tiếp nuôi con không được lạm dụng
việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Kể tngày chị Nguyễn Thị Cúc P đơn yêu cầu thi hành đối với số tiền
anh Trần Duy P1 nghĩa vụ cấp dưỡng tiền nuôi con cho đến khi thi hành án
xong, hàng tháng anh Trần Duy P1 n phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn
phải thi hành án theo mức lãi suất được quy định tại khoản 2 Điều 357 và khoản
2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự.
2.2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Chị Nguyễn Thị Cúc P nhận nộp toàn bộ án phí thuận tình ly hôn thẩm
150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) nhận nộp thay cho anh
Trần Duy P1 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí vnghĩa vụ
cấp dưỡng định kỳ để sung Ngân sách Nhà nước. Được trừ vào 300.000 đồng,
tiền tạm ứng án phí chị đã nộp, theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí s0002051
ngày 27 tháng 5 năm 2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện K, tỉnh Ninh
Bình.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Ninh Bình.
- VKSND huyện K.
- Chi cục THADS huyện K.
- UBND thị trấn P.
- Các đương sự.
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
à KÝ)
Vũ Nhật Trung
Tải về
Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất