Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/02/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 46/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/02/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 46/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 04/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thuận tình lý hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Số: 46/2025/QĐST-HNGĐ Thủ Dầu Một, ngày 04 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 khoản 4 Điều 397 của Bluật Tố tụng dân
sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 m 2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 29/2025/TLST-VHNGĐ
ngày 16
tháng 01 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Quang H, sinh năm 1992; địa chỉ: Số 150/13, Tổ A, Khu phố C,
phường P, thành phố T, tỉnh B.
2. Huỳnh Ngọc Anh T, sinh năm 1993; địa chỉ: Số 150/13, Tổ A, Khu phố
C, phường P, thành phố T, tỉnh B.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Quang H Huỳnh Ngọc Anh T tự
nguyện kết hôn có đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường P, thành phố T,
tỉnh B theo Giấy chứng nhận kết hôn số 49, ngày 22/4/2016. Do đó, quan hệ hôn nhân
giữa ông H T là hợp pháp theo quy định tại Điều 8 Điều 9 Luật Hôn nhân
gia đình năm 2014. Do mâu thuẫn giữa ông H T trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu Tòa án công nhận
thuận nh ly hôn. Do hai bên đã thực sự tự nguyện ly hôn, phù hợp quy định tại Điều
55 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 nên Tòa án công nhận.
[2] Về con chung: Ông Quang H Huỳnh Ngọc Anh T thống nhất sau
khi ly hôn, bà Huỳnh Ngọc Anh T trực tiếp nuôi dưỡng con chung tên Lê Huỳnh Minh
V, sinh ngày 12/6/2017, ông Quang H trực tiếp nuôi dưỡng con chung Huỳnh
Minh A, sinh ngày 25/6/2020.
Về cấp dưỡng nuôi con: Ông Quang H Huỳnh Ngọc Anh T không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
[3] Vtài sản chung, nợ chung: Ông Quang H Huỳnh Ngọc Anh T
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí sơ thẩm: Ông Quang H và bà Huỳnh Ngọc Anh T mỗi người tự
nguyện chịu số tiền 150.000 đồng, phù hợp quy định tại Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân
sự; khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án nên Tòa án công nhận.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành (20/01/2025), không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Quang H Huỳnh Ngọc Anh T thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Huỳnh Ngọc Anh T trực tiếp nuôi ỡng, chăm sóc con
chung tên Huỳnh Minh V, sinh ngày 12/6/2017, ông Quang H trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc con chung Lê Huỳnh Minh A, sinh ngày 25/6/2020.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi ly n, người không trc tiếp ni con quyn và nghĩa v thăm nom
con không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom
để cản trở hoặc y nh ởng xấu đến việc trông nom, cm sóc, nuôi ng, giáo dục
con thì ngưi trực tiếp nuôi con có quyn yêu cu a án hạn chế quyn thăm nom con
của người đó. Vì li ích ca con, theo yêu cu của một hoặc c hai n, Tòa án ththay
đổi người trc tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu nên Tòa án không xem xét, giải
quyết.
2. V lệ phí Tòa án: Ông Lê Quang H và bà Huỳnh Ngọc Anh T mỗi người phải
chịu số tiền 150.000 (một trăm năm ơi nghìn) đồng, được khấu trừ vào số tiền
300.000 (ba trăm nghìn) đồng đã nộp theo Biên lai thu tạm ng án phí, lệ phí Tòa án
ký hiệu BLTU/24, số 0008959 ngày 09/01/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành
phố Thủ Dầu Một.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- VKSND TP. Thủ Dầu Một;
- Chi cục THADS TP. Thủ Dầu Một;
- UBND phường P, thành phố T, tỉnh B;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự, VT.
THẨM PHÁN
Hoàng Huy Toàn
Tải về
Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất