Quyết định số 46/2025/QĐST-DS ngày 09/06/2025 của TAND huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 46/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 46/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 46/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 46/2025/QĐST-DS ngày 09/06/2025 của TAND huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Cần Giuộc (TAND tỉnh Long An) |
Số hiệu: | 46/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 09/06/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà X yêu cầu chia thừa kế với bà H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CẦN GIUỘC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH LONG AN
Số: 47/2025/QĐST-DS Cần Giuộc, 09 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 30 tháng 5 năm 2025;
Về việc các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ
vụ án dân sự thụ lý số 86/2025/TLST – DS, ngày 25 tháng 3 năm 2025 của Tòa
án nhân dân huyện Cần Giuộc.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương
sự không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
I. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn:
Bà Trần Thị X năm: 1948, cư trú: Ấp L, xã M, huyện C, tỉnh Long An
Người đại diện theo ủy quyền của bà XÔng Phạm Văn M năm: 1985, cư
trú: Ấp L, xã M, huyện C, tỉnh Long An.
(văn bản ủy quyền ngày 09/4/2025)
Bà Trần Thị C năm: 1960, cư trú: Ấp T, xã M, huyện C, tỉnh Long An (tên
gọi khác là Lê Thị C1văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã M 06/11/2024)
Bị đơn: Bà Trần Thị Mỹ H năm: 2005, cư trú: Khu phố L, thị trấn C, huyện
C, tỉnh Long An
II. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1. Bà Trần Thị Xbà Trần Thị C1 Trần Thị Mỹ H1 nhất:
- Xác định bà Trần Thị N năm: 1929, chết ngày 25/10/2011 có hai người
chồng là ông Trần Văn C2 năm 1947 và người chồng thứ hai chết ngày 22/6/1968.
Bà N1 4 người con là bà Trần Thị XLê Thị H2(chết ngày 05/12/2024), bà Trần
Thị CTrần Văn L(chết ngày 27/01/2022). Ông L1 hai người con: Trần Thị Mỹ H
năm 2005 và Trần M1 H2chết ngày 21/4/2008, vợ ông Llà Đặng H3 H3chết ngày
22/10/2021. Bà Lê Thị H4 không có di chúc, bà không có chồng, không có con.
Bà N2 có cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi, con riêng, bà N3 không để lại di chúc
(Theo văn bản xác nhận quan hệ nhân thân của Ủy ban nhân dân xã M 11/3/2024).
- Xác định phần diện tích 532m
2
tại thửa đất số 161, tờ bản đồ số 4, tỷ lệ
1/5000 (tương ứng với thửa số 317 (mpt), tờ bản đồ số 31, tỷ lệ 1/2000), nay đổi
thành tờ bản đồ số 35, đất tại thị trấn C, huyện C, tỉnh Long Anchưa được cấp
2
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Theo văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân
thị trấn C ngày 16/9/2024) là di sản của bà Trần Thị N4
Vị trí, tứ cận phần đất theo Mảnh trích đo địa chính số 164-2024 do Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Cđo vẽ và duyệt ngày 08/3/2024 đính
kèm.
- Bà Trần Thị Xbà Trần Thị C1 Trần Thị Mỹ H1 nhất
Bà Trần Thị X1 Trần Thị C3 thừa kế theo pháp luật của ông Trần Văn L2
bà Trần Thị Mỹ H5 chia phần diện tích 532m
2
tại thửa đất số 161, tờ bản đồ số 4,
tỷ lệ 1/5000 (tương ứng với thửa số 317 (mpt), tờ bản đồ số 31, tỷ lệ 1/2000), nay
đổi thành tờ bản đồ số 35, đất tại thị trấn C, huyện C, tỉnh Long Antài sản trên đất
theo Biên bản xem xét thẩm định tại chỗ ngày 04/04/2025 của Tòa án nhân dân
huyện Cần Giuộc và Chứng thư thẩm định giá tài sản do Công ty cổ phần T
020/2025/98-HD/TĐG-LA-BĐS lập ngày 15/4/2024.
Vị trí, tứ cận phần đất theo Mảnh trích đo địa chính số 164-2024 do Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Cđo vẽ và duyệt ngày 08/3/2024 đính
kèm.
- Bà Trần Thị X1 Trần Thị C3 thừa kế theo pháp luật của ông Trần Văn L2
bà Trần Thị Mỹ H5 quyền kê khai, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, dưới hình thức chung quyền sử dụng theo Khoản 2 Điều 135 Luật Đất đai
năm 2024, đối với phần diện tích 532m
2
tại thửa đất số 161, tờ bản đồ số 4, tỷ lệ
1/5000 (tương ứng với thửa số 317 (mpt), tờ bản đồ số 31, tỷ lệ 1/2000), nay đổi
thành tờ bản đồ số 35, đất tại thị trấn C, huyện C, tỉnh Long An được thể hiện tại
Mảnh trích đo địa chính số 164-2024 do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
huyện Cđo vẽ và duyệt ngày 08/3/2024 đính kèm.
Bà Trần Thị X1 Trần Thị C3 thừa kế theo pháp luật của ông Trần Văn L2
bà Trần Thị Mỹ H6 có trách nhiệm liên hệ cơ quan nhà nước, Chi nhánh Văn
phòng Đ có thẩm quyền để làm thủ tục kê khai, đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; điều chỉnh
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp (hoặc một phần diện tích trên giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp).
Cơ quan đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường có thẩm quyền
căn cứ vào bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án để giải quyết cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đương sự phù hợp với kết quả giải quyết
của Tòa án.
Trường hợp một trong các bên không thực hiện theo ranh đất theo quyết
định của bản án, quyết định của Toà án thì theo yêu cầu của đương sự, cơ quan
thi hành án dân sự ra Quyết định buộc thi hành.
- Chi phí định giá tài sản, xem xét thẩm định tại chỗ là 9.000.000 đồng (chín
triệu đồng). Bà Trần Thị X1 Trần Thị C4 và đã nộp xong.
2. Về án phí:
Bà Trần Thị X1 Trần Thị C5 diện người cao tuổi nên được miễn án phí dân
sự sơ thẩm theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí.
Chị Trần Thị Mỹ H7 chịu án phí là 5.333.300 đồng.
3
III. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
IV. Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án được thực hiện theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND Tỉnh Long An;
- VKSND huyện Cần Giuộc;
- CQTHADS huyện Cần Giuộc;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Thanh Vân
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 07/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 01/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 23/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 21/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm