Quyết định số 46/2019/QĐST-DS ngày 31/05/2019 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về y/c công nhận và cho thi hành án tại việt nam bản án, quyết định về dân sự
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 46/2019/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 46/2019/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 46/2019/QĐST-DS ngày 31/05/2019 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về y/c công nhận và cho thi hành án tại việt nam bản án, quyết định về dân sự |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Y/c công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam bản án, quyết định về dân sự... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thái Nguyên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 46/2019/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/05/2019 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chia tài sản chung sau ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 46/2019/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Mai Thị Hồng Thái
- Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phạm Đức Long
2. Ông Trần Trọng Tú
- Căn cứ vào các Điều 212, 213, 235, 246 của Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015;
- Căn cứ vào Điều 210, 213, 216, 220, 357, 468 Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
- Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
- Luật Thi hành án dân sự.
- Căn cứ vào hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình sơ thẩm, thụ lý số:
436/2018/TLST- HNGĐ ngày 21/06/2018 về việc tranh chấp tài sản sau ly
hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 16/QĐST-HNGĐ ngày
20/3/2019125/2017/DS-ST ngày 31 tháng 10 năm 2017.
XÉT THẤY:
Tại phiên tòa các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết
toàn bộ nội dung vụ án và sự thỏa thuận của các đương sự tại phiên tòa là hoàn
toàn tự nguyện , không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã
hội.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự:
* Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thùy L, sinh năm 1982;
Trú tại: Tổ 20, phường Quan Triều, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
2. Bị đơn: Anh Nguyễn Mạnh T, sinh năm 1982;
Trú tại: Tổ 20, phường Quan Triều, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
3. Ngƣời có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Bà Đào Thị B, sinh năm 1948;( Mẹ đẻ anh T)
Trú tại: xóm 2, xã Phúc Hà, thành phố Thái Nguyên.
- Bà Bùi Thị Lừng, sinh năm 1955;( Mẹ đẻ chị L)
Trú tại: xóm 1, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
2. Sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
+ Anh Nguyễn Mạnh T và bà Đào Thị B nhất trí trích chia giá trị chênh
lệch tài sản chung của vợ chồng sau ly hôn cho chị Nguyễn Thùy L tổng số tiền
250.000.000đồng (Hai trăm năm mươi triệu đồng). Chị L không phải trả
153.000.000đ tiền nợ của bà Đào Thị B.
+ Thời hạn thanh toán: đã trả xong.
+ Anh Nguyễn Mạnh T và bà Đào Thị B được sở hữu nhà xây 2 tầng xây
dựng năm 2014 trên thửa đất số 720, tờ bản đồ 9 có diện tích là 112,5m2 thuộc
đất ở đô thị, tại tổ 20, phường Quan Triều, thành phố Thái Nguyên, anh T được
quyền quản lý, sử dụng thửa đất số 720, tờ bản đồ 9 có diện tích là 112,5m2
thuộc đất ở đô thị, tại tổ 20, phường Quan Triều, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên, đất đã được UBND thành phố Thái Nguyên cấp số BI 547167
ngày 14/02/2012 mang tên hộ ông Nguyễn Mạnh T và bà Nguyễn Thùy L.
+ Anh Nguyễn Mạnh T được quyền quản lý, sử dụng thửa đất số 599, tờ
bản đồ số 16, diện tích 327,9 m
2
trong đó đất ở nông thôn: 40 m
2
; đất trồng cây
lâu năm: 287,9 m
2
. Đất đã được UBND thành phố Thái Nguyên cấp GCNQSD
đất số AO 234240 ngày 26/8/2009 mang tên Hộ ông Nguyễn Mạnh T, bà
Nguyễn Thùy L, thuộc xóm 2, xã Phúc Hà, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên.
Anh Nguyễn Mạnh T, chị Nguyễn Thùy L có trách nhiệm liên hệ với
Phòng Tài Nguyên Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Thái
Nguyên để được hướng dẫn làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận Quyền sử
dụng đất.
3. Về án phí: Chị L và anh T mỗi người phải chịu 20.117. 252 đồng án phí
dân sự sơ thẩm Chia tài sản vào Ngân sách nhà nước trên giá trị tài sản được
hưởng theo quy định của pháp luật.
Chị L được trừ 10.000.000đ( Mười triệu đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp,
theo biên lai thu số 000..............ngày 28/6/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự
thành phố Thái Nguyên. Chị L còn phải nộp tiếp 10.117. 252 đồng án phí dân sự
sơ thẩm vào Ngân sách nhà nước.
Trường hợp Bản án, Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo các điều 6,7 và 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Mai Thị Hồng Thái
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TN;
- VKSND tỉnh TN
- VKSND TPTN;
- THADS TPTN;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án/.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Mai Thị Hồng Thái
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 11 năm 2018
Th¸i Nguyªn, ngµy 30 th¸ng 8 n¨m 2016
BIÊN BẢN THẢO LUẬN
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Mai Thị Hồng Thái
- Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Hà Thị Dung
2. Ông Trần Trọng Tú
Vào hồi 10 giờ 30 phút, ngày 19 tháng 11 năm, tại phòng nghị án, Hội đồng xét
xử sơ thẩm đã tiến hành thảo luận đối với vụ án Dân sự sơ thẩm thụ lý số:
125/2017/DS-ST ngày 31 tháng 10 năm 2017 giữa:
* Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Vƣợng, sinh năm 1967;
Trú tại: Xóm Sơn Tiến, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên;
* Bị đơn: Ông Phạm Quốc Hƣng, sinh năm 1974;
Trú tại: Tổ 2, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên.
* Ngƣời có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
- Ông Phạm Ngọc Thụ, sinh năm 1965;
Trú tại: xóm Sơn Tiến, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên.
- Bà: Nguyễn Thị Phƣơng, sinh năm 1975;
Trú tại: Tổ 2, phường Thị Đán, thành phố Thái Nguyên.
* Ngƣời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bà Vƣợng: Ông Mai
Xuân Hải - Luật sư- VPLS Mai Xuân Hải - Đoàn luật sư thành phố Hà Nội.
* Ngƣời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho ông Hƣng: Ông Bùi
Việt Anh - Luật sư - Văn phòng luật sư quốc tế Bình An – Đoàn luật sư thành
phố Hà Nội.
Xét thấy tại phiên tòa hôm nay, các đương sự thỏa thuận được với nhau về
việc giải quyết toàn bộ nội dung vụ án và thỏa thuận của các đương sự tại
phiên tòa là hoàn toàn tự nguyện , không vi phạm điều cấm của luật và không
trái đạo đức xã hội.
Héi ®ång xÐt xö th¶o luËn vµ biÓu quyÕt nhÊt trÝ 3/3 nh÷ng vÊn ®Ò ph¶i
gi¶i quyÕt trong vô ¸n nh- sau:
1. Điều luật áp dụng: Căn cứ vào các Điều 212, 213, 235, 246 của Bộ
luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào Điều 584, 585, 588, 589, 601, 688 của Bộ luật dân sự năm
2015;
- Căn cứ vào Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
- Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
- Luật Thi hành án dân sự.
1. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
+ Ông Phạm Quốc Hưng và bà Nguyễn Thị Phương nhất trí bồi thường
thiệt hại ngoài hợp đồng cho bà Nguyễn Thị Vượng, ông Phạm Ngọc Thụ tổng
số tiền 400.000.000đồng (Bốn trăm triệu đồng) .
+ Thời hạn thanh toán: - Ngày 30/11/2018 trả 200.000.000đ( Hai trăm
triệu đồng); Ngày 30/12/2018 trả 200.000.000đ( Hai trăm triệu đồng).
Kể từ ngày Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu
lực pháp luật, bà Vượng, ông Thụ có đơn yêu cầu thi hành án, nếu ông Hưng,
bà Phương không tự nguyện thi hành số tiền trên, thì hàng tháng còn phải trả
lãi đối với số tiền chậm trả tương tứng với thời gian chậm trả cho đến khi thi
hành xong. Mức lãi suất chậm trả do các bên thỏa thuận nhưng không được
vượt quá 20%/năm của khoản tiền chậm trả. Trường hợp không thỏa thuận
được về lãi suất chậm trả thì được xác định bằng 50% của mức lãi suất theo
khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự.
2. Về án phí: Ông Phạm Quốc Hưng và bà Nguyễn Thị Phương phải chịu
án phí dân sự sơ thẩm là 10.000.000đ( Mười triệu đồng) nộp vào Ngân sách
Nhà nước. Hoàn trả bà Nguyễn Thị Vượng số tiền 22.345.590 đồng( Hai mươi
hai triệu ba trăm bốn mươi lăm nghìn, năm trăm chín mươi đồng) tiền tạm ứng
án phí đã nộp, theo biên lai thu số 0005663 ngày 30/10/2017 của Chi cục Thi
hành án dân sự thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Trường hợp Bản án, Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo các điều 6,7 và 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Biªn b¶n lập xong ®· ®äc l¹i, c¸c thµnh viªn trong Héi ®ång xÐt xö cïng
nghe vµ ký tªn d-íi ®©y
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Quyết định số 46/2019/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 11/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 11/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 11/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm