Quyết định số 45/2025/QĐST-DS ngày 21/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 45/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 45/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 45/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 45/2025/QĐST-DS ngày 21/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội, TP. Hà Nội |
Số hiệu: | 45/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/07/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 2
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 45/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 2 - HÀ NỘI
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều: 90, 91, 95 và 98 Luật các tổ chức tín dụng;
Căn cứ Điều 463, Điều 466 và Điều 468 Bộ luật dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 11 tháng 7 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số: 344/2025/TLST-DS ngày 19 tháng 5 năm 2025 về việc tranh chấp hợp
đồng tín dụng.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần S; Địa chỉ trụ sở chính:
266-268 đường N, phường X, thành phố Hồ Chí Minh; Người đại diện theo pháp
luật: Bà Nguyễn Đức Thạch D – Tổng giám đốc; Người đại diện theo ủy quyền: ông
Phan A – sinh năm 1980, Căn cước công dân số 0240800xxxxx (theo Giấy ủy quyền
số 3815/2024/GUQ-PC ngày 10/12/2024 của bà Nguyễn Đức Thạch D ủy quyền cho
Công ty TNHH MTV Q và Giấy ủy quyền số 2907/2025/UQ-TGĐ ngày 06/5/2025
của Công ty TNHH MTV Q ủy quyền cho ông Phan A).
- Bị đơn: Ông Ngô Tiến K - sinh năm 1982; Căn cước công dân số
0010820xxxxx cấp ngày 20/5/2023; Địa chỉ cư trú: số 35 ngõ 2, phố P, phường
K, Thành phố Hà Nội.
2
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Ngày 24/4/2015, ông Ngô Tiến K có ký với Ngân hàng Thương mại cổ
phần S bản Hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng (bao gồm Giấy đề nghị cấp thẻ tín
dụng kiêm hợp đồng và bản Điều khoản và Điều kiện phát hành và sử dụng thẻ
tín dụng của Ngân hàng– các tài liệu này được gọi chung là Hợp đồng). Căn cứ
thu nhập của ông Ngô Tiến K, Ngân hàng đã đồng ý cấp thẻ tín dụng số thẻ
472075 – 7152 có hạn mức sử dụng là 50.000.000 đồng, với mục đích tiêu dùng
cá nhân.
Sau khi được cấp Thẻ tín dụng, ông K đã thực hiện các giao dịch với tổng
số tiền là 2.397.003.913 đồng.
Trong quá trình sử dụng thẻ, từ ngày kích hoạt thẻ đến nay ông K đã
thanh toán cho Ngân hàng số tiền 2.386.693.002 đồng (thứ tự thanh toán áp
dụng theo điều 20 của bản Điều khoản và Điều kiện phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng của Ngân hàng, kể từ ngày chuyển nợ quá hạn sẽ thanh toán theo thứ tự
gốc trước, lãi sau).
Qua nhiều lần làm việc, nhắc nhở nhưng ông K vẫn không có khả năng trả
nợ. Do ông K vi phạm nghĩa vụ thanh toán (Điều 2 của Bản Điều khoản và Điều
kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng), ngày 01/4/2023 Ngân hàng
đã chấm dứt quyền sử dụng thẻ và chuyển toàn bộ dư nợ còn thiếu sang nợ quá
hạn (Điều 23 của Bản Điều khoản và điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng
của Ngân hàng). Lãi suất quá hạn: (2,766% x150%)= 4,149%/tháng.
Tính đến ngày 10/7/2025, ông K còn nợ các khoản sau: nợ gốc: 49.845.208
đồng; lãi quá hạn: 57.437.720 đồng; tổng cộng: 107.282.928 đồng (một trăm linh
bảy triệu, hai trăm tám mươi hai nghìn, chín trăm hai mươi tám đồng).
Vì vậy, các đương sự tự nguyện thoả thuận ông Ngô Tiến K phải trả ngay
cho Ngân hàng Thương mại cổ phần S tổng số tiền tạm tính đến ngày 10/7/2025
là 107.282.928 đồng (một trăm linh bảy triệu, hai trăm tám mươi hai nghìn, chín
trăm hai mươi tám đồng), bao gồm: nợ gốc: 49.845.208 đồng, lãi quá hạn:
57.437.720 đồng.
Kể từ ngày 11/7/2025 cho đến khi ông Ngô Tiến K trả hết số tiền nợ gốc
nêu trên, ông K còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi quá hạn của số tiền nợ gốc
chưa thanh toán theo mức lãi suất mà các bên thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật.
- Về án phí: Ghi nhận sự thoả thuận của các bên về việc ông Ngô Tiến K có
trách nhiệm nộp số tiền án phí dân sự sơ thẩm là 2.682.000 (hai triệu, sáu trăm tám
mươi hai nghìn) đồng (chưa nộp).

3
Hoàn trả Ngân hàng thương mại cổ phần S số tiền 2.100.000 (hai triệu một
trăm nghìn) đồng tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp tại Biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Tòa án số 0026523 ngày 12/5/2025 của Chi cục Thi hành án dân
sự quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Vũ Lệ Quyên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Quyết định số 584/2025/QĐ-PT ngày 21/08/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm