Quyết định số 45/2024/QĐST-HNGĐ ngày 28/09/2024 của TAND huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 45/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 45/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 45/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 45/2024/QĐST-HNGĐ ngày 28/09/2024 của TAND huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Quảng Hòa (TAND tỉnh Cao Bằng) |
Số hiệu: | 45/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Văn Đ ly hôn Bế Thị H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN QUẢNG HA
TỈNH CAO BẰNG
Số: 45/2024/QĐST- HNGĐ
CỘNG HA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ha, ngày 28 thng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn c h sơ v n Hôn nhân v gia đnh th l số 58/2024/TLST-HNGĐ
ngy 19/9/2024, giữa:
Nguyên đơn: Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1983;
Địa chỉ: Xóm V, thị trấn T, huyện T, tỉnh Cao Bằng.
Bị đơn: Bế Thị H, sinh năm 1988;
Địa chỉ: Tổ dân phố G, thị trấn H, huyện Q, tỉnh Cao Bằng.
Căn cứ cc Điều 212 và 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ cc Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116, 117 của Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 thng
12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng n phí và lệ phí Ta n;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 20
thng 9 năm 2024.
XT THẤY:
Việc thuận tnh ly hôn v thoả thuận của cc đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn v ho giải thnh ngy 20 thng 9 năm 2024
l hon ton tự nguyện v không vi phm điu cấm của php luật, không tri
đo đc x hội.
Đ hết thời hn 07 ngy, kể từ ngy lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn v ho giải thnh, không có đương sự no thay đổi kiến v sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tnh ly hôn giữa anh Nguyễn Văn Đ và chị Bế Thị
H.
2. Sự thoả thuận của cc đương sự c thể như sau:
- V quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Văn Đ và chị Bế Thị H đu nhất trí
thuận tình ly hôn. Giấy chng nhận đăng k kết hôn số 26, ngày 12/12/2011 của
2
Ủy ban nhân dân xã H (nay là Cách L), huyện Q, tỉnh Cao Bằng không còn giá
trị pháp lý kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực pháp luật.
- V con chung: Anh Nguyễn Văn Đ và chị Bế Thị H cùng thoả thuận để
chị Bế Thị H trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung là cháu Nguyễn Gia
H1, sinh ngày 26/4/2014 đến tuổi trưởng thành. Anh Nguyễn Văn Đi tự n cấp
dưỡng nuôi con chung mỗi thng 2.000.000,đ (Hai triệu đng) kể từ ngày Quyết
định có hiệu lực pháp luật đến khi cháu H1 đủ 18 tuổi, phương thc cấp dưỡng
theo tháng.
Bên không trực tiếp nuôi con có quyn, nghĩa v thăm nom con chung
không ai được cản trở. Khi xét thấy cần thiết cc bên có quyn yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con v cấp dưỡng nuôi con chung.
- V tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- V vay nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- V án phí: Anh Nguyễn Văn Đ và chị Bế Thị H mỗi người phải chịu
75.000,đ tin án phí dân sự sơ thẩm; anh Nguyễn Văn Đ phải chịu án phí của
người có nghĩa v cấp dưỡng nuôi con l 150.000,đ; anh Đi tự n nộp thay phần
chị H; tổng cộng anh Đ phải chịu 300.000,đ n phí để sung vào Ngân sách nhà
nước nhưng được trừ vào số tin tm ng n phí đ nộp l 300.000,đ theo biên
lai số 0002398 ngày 19/9/2024 do Chi cc Thi hành án dân sự huyện Quảng
Hòa thu. Xác nhận anh Nguyễn Văn Đ đ nộp đủ án phí.
3. Quyết định ny có hiệu lực php luật ngay sau khi được ban hnh v
không bị khng co, khng nghị theo thủ tc phúc thẩm.
“Trường hợp bản n, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành n dân sự thì người được thi hành n dân sự, người phải thi hành
n dân sự có quyền thỏa thuận thi hành n, quyền yêu cầu thi hành n, tự
nguyện thi hành n hoặc bị cưỡng chế thi hành n theo quy định tại cc
Điều 6, 7, 7a,7b và 9 Luật thi hành n dân sự; thời hiệu thi hành n được thực
hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành n dân sự”.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh CB;
- VKSND tỉnh CB;
- VKSND huyện QH;
- Chi cc THA DS huyện QH;
- Đương sự;
- UBND xã Cách Linh;
- Lưu: HS.
THẨM PHÁN
Nông Thanh Điệp
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm