Quyết định số 447/2019/QĐST-HNGĐ ngày 17/05/2019 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 447/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 447/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 447/2019/QĐST-HNGĐ ngày 17/05/2019 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Thuận An (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 447/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | PHẠM THỊ M VÀ ĐỖ VĂN C thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ THUẬN AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Số: 447/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thuận An, ngày 17 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ vào các Điều 212, 213, 396 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81 và 82 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hộ quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 607/2019/TLST-HNGĐ ngày 16
tháng 5 năm 2019 về việc yêu cầu Công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Bà Phạm Thị M, sinh năm 1980; nơi thường trú: Xóm 2, xã V, huyện Đ, tỉnh T;
nơi tạm trú: Số nhà 31/B3 khu phố 3, phường A, thị xã T, tỉnh Bình Dương.
- Ông Đỗ Văn C, sinh năm 1975; nơi thường trú: Xóm 2, xã V, huyện Đ, tỉnh T;
nơi tạm trú: Số nhà 66C/1 khu phố 1A, phường A, thị xã T, tỉnh Bình Dương.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Bà Phạm Thị M và ông Đỗ Văn C kết hôn trên cơ sở tự nguyện có đăng ký kết
hôn tại Ủy ban nhân dân xã V, huyện Đ, tỉnh T theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số
17, ngày 28/12/2000. Trong thời gian chung sống, vợ chồng thường xuyên phát sinh mâu
thuẫn, sống không hạnh phúc. Nay xác định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn
nhân không đạt được, bà M và ông C yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Ông Đỗ Văn C và bà Phạm Thị M có 03 con chung tên Đỗ Thị
H, sinh ngày 12/10/2003, Đỗ Thị C, sinh ngày 11/02/2009 và Đỗ Văn Ch, sinh ngày
01/8/2010. Sau khi ly hôn, Bà M được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục 02
con chung tên Đỗ Thị H và Đỗ Thị C. Ông C được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con chung tên Đỗ Văn Ch. Không ai cấp dưỡng nuôi con cho ai.
[3] Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Xét thấy mâu thuẫn vợ chồng bà M và ông C là trầm trọng, đời sống chung không thể
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, việc thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con sau
khi ly hôn, thỏa thuận về tài sản chung, nợ chung là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy
2
định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành tại
Trung tâm hòa giải và đối thoại, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa bà Phạm Thị M và ông
Đỗ Văn C.
- Về con chung: Bà Phạm Thị M được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
02 con chung tên Đỗ Thị H, sinh ngày 12/10/2003 và Đỗ Thị C, sinh ngày 11/02/2009.
Ông Đỗ Văn C được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung tên Đỗ Văn
Ch, sinh ngày 01/8/2010. Không ai cấp dưỡng nuôi con cho ai.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền và nghĩa vụ thăm nom con
mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để
cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của
người đó. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có thể thay đổi
người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí: bà Phạm Thị M và ông Đỗ Văn C phải chịu 300.000 đồng (ba trăm
ngàn đồng) lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp
theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2016/0035198 ngày 09/5/2019
của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Trần Huỳnh Minh Trí
Nơi nhận:
- VKSND thị xã Thuận An;
- Chi cục THADS thị xã Thuận An;
- TAND tỉnh Bình Dương;
- UBND xã Vạn Thọ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên;
- Chánh án (để báo cáo);
- Các đương sự;
- Lưu.
Tải về
Quyết định số 447/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm